Xem toàn bộ tài liệu Lớp 11: tại đây
- Giải Vật Lí Lớp 11
- Sách Giáo Khoa Vật Lý 11
- Giải Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 11
- Sách Giáo Viên Vật Lí Lớp 11
- Sách Giáo Khoa Vật Lý 11 nâng cao
- Sách Giáo Viên Vật Lí Lớp 11 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 11
- Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 11 Nâng Cao
Giải Bài Tập Vật Lí 11 – Bài 13: Định luật Ôm đối với toàn mạch (Nâng Cao) giúp HS giải bài tập, nâng cao khả năng tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành các khái niệm và định luật vật lí:
Câu c1 (trang 65 sgk Vật Lý 11 nâng cao): Xét mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động ℰ = 2V điện trở trong 0,1Ω mắc với điện trở ngoài R = 100Ω. Tìm hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện.
Lời giải:
Suất điện động của nguồn :
Hiệu điện thế mạch ngoài cũng là hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện
Với U là hiệu điện thế mạch ngoài.
Đáp số: U = 1,998V
Câu c2 (trang 66 sgk Vật Lý 11 nâng cao): Hãy chứng minh công thức: H = 1 – r.I/ℰ
Lời giải:
Hiệu suất của nguồn:
Với Q = r.I2.t: nhiệt lượng tỏa ra do điện trở của nguồn gây ra.
A= ℰ.I.t: năng lượng do nguồn cung cấp.
Câu c3 (trang 66 sgk Vật Lý 11 nâng cao): Trong trường hợp mạch ngoải chỉ có điện trở R, hãy tìm biểu thức của hiệu suất H trong đó chỉ chứa R và r.
Lời giải:
Hiệu suất của nguồn: H = A’/A = U.I.t/ ℰ.I.t = U/ℰ
Khi mạch ngoải chỉ có điện trở R: U = RI = ℰ – r.I và ℰ = (R+r).I
Bài 1 (trang 66 sgk Vật Lý 11 nâng cao): Chọn phương án đúng
Người ta mắc hai cực của một nguồn điện với một biến trở. Thay đổi điện trở của biến trở, đo hiệu điện thế U giữa hai cực của nguồn điện và cường độ dòng điện I chạy qua mạch người ta vẽ được đồ thị như trên hình 13.3. Từ đó tìm được giá trị của suất điện động E và điện trở trong r của nguồn là:
A. E = 4,5 V; r = 4,5Ω
B. E = 4,5 V; r = 0,25 Ω
C. E = 4,5 V; r = 1 Ω
D. E = 9 V; r = 4,5Ω
Lời giải:
Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì hiệu điện thế mạch ngoài được tính bởi công thức
U = RI = E-rI (1)
Từ đồ thị hình 13.3 ta có: I = 0 thì U = 4,5 V
Thế vào (1) ⇒ E = 4,5 V
Và khi I = 2A thì U = 4V
Thế vào (1) ⇒ 4 = 4,5 – 2r ⇒ r = 0,25 Ω
Đáp án: B
Bài 2 (trang 67 sgk Vật Lý 11 nâng cao): Chọn câu đúng
Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì hiệu điện thế mạch ngoài
A. Tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy trong mạch.
B. Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy trong mạch.
C. Tăng khi cường độ dòng điện chạy trong mạch tăng.
D. Giảm khi cường độ dòng điện chạy trong mạch tăng.
Lời giải:
Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì hiệu điện thế mạch ngoài được tính bởi công thức:
U = R.I= ℰ – r.I
Trong đó: R là điện trở mạch ngoài = const
ℰ là suất điện động của nguồn = const
r là điện trở trong của nguồn = const
vậy khi I tăng thì U giảm
Đáp án: D
Bài 3 (trang 67 sgk Vật Lý 11 nâng cao): Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 Ω được mắc nối tiếp với điện trở 4,8 Ω thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12V. Tính suất điện động của nguồn và cường độ dòng điện trong mạch.
Lời giải:
Theo đề: r = 0,1 Ω; R = 4,8 Ω; U = UR = 12V
Cường độ dòng điện trong mạch: I = U/R = 12/4,8 = 2,5 A
Suất điện động của nguồn: ℰ = U + r.I = 12 + 0,1.2,5 = 12,25V
Đáp số: I = 2,5A; E = 12,25 V