Chương 10: Từ vi mô đến vĩ mô

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây

Giải Bài Tập Vật Lí 12 – Bài 58: Các hạt sơ cấp (Nâng Cao) giúp HS giải bài tập, nâng cao khả năng tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành các khái niệm và định luật vật lí:

Câu 1 (trang 298 sgk Vật Lí 12 nâng cao): Nêu những đặc trưng của các hạt sơ cấp.

Lời giải:

Những đặc trưng của các hạt sơ cấp là:

a. Khối lượng nghỉ m0 . Thí dụ: me = 9,1.10-31kg

b. Năng lượng nghỉ E0 = m0c2. Thí dụ: E0 = 0,511MeV

c. Điện tích Q có đơn vị là điện tích nguyên tố e.

Thí dụ: proton Q = +1, photon Q = 0

d. Spin: là đặc trưng cho chuyển động nội tại của một hạt cơ bản.

+ Momen spin được tính theo số lượng tử spin s.

Thí dụ: Electron, proton, neutron s = 1/2; photon s = 1.

+ Mômen động lượng riêng: Tính bởi công thức: s.h/(2π)

e. Thời gian sống trung bình T:

+ Hạt bền: Hạt bền là hạt không phân rã. Có 4 hạt: proton, electron, photon, neutrino

+ Không bền: là các hạt phân rã thành hạt khác. Các hạt có thời gian sống ngắn: từ 10-24 đến 10-6s. Nơtron thời gian sống dài, khoảng 932s.

Lời giải:

    Các loại hạt sơ cấp gồm:

   a) Photon (lượng tử ánh sáng) có m0 = 0.

   b) Lepton gồm các hạt nhẹ như electron, muyon (μ+), các hạt tau…

   c) Mêzôn, gồm các hạt có khối lượng trung bình trong khoảng (200 : 900)me, gồm hai nhóm: mêzôn π và mêzôn K.

   d) Barion, gồm các hạt nặng có khối lượng bằng hoặc lớn hơn khối lượng proton. Có hai nhóm barion là nuclon và hyperon. Tập hợp các mêzôn và các barion có tên chung là các hadron.

Lời giải:

    Năm 1964, nhà vật lí học Ghen-Man đã nên ra giả thuyết: tất cả các hadron đều cấu tạo từ các hạt nhỏ hơn, gọi là quac (quack).

    Có sáu hạt quac kí hiệu là u, d, s, c, b và t. cùng với các quac, có sáu phần quac với điện tích có dấu ngược lại. điều kì là là điện tích các hạt quac bằng ±e/3; ±2e/3. Các hạt quac đã được quan sát thấy trong thí nghiệm, nhưng đều ở trạng thái liên kết: chưa quan sát được hạt quac tự do.

    A. Photon, lepton, mezon và hadron.

    B. Photon, lepton, mezon và barion.

    C. Photon, lepton, barion và hadron.

    D. Photon, lepton, nuclon và hiperon.

Lời giải:

    Chọn B.

A. ±e    B. ±e/3

C. ±2e/3    D. ±e/3 và ±2e/3.

Lời giải:

Chọn D.

Tất cả các hadron đều cấu tạo từ các hạt nhỏ hơn, gọi là quark.

• Có 6 loại quark u, d, s, c, b, t.

• Các hạt quark đã được quan sát trong thí nghiệm, nhưng đều ở trạng thái liên kết, mang điện tích ±e/3; ±2e/3.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 911

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống