Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây
- Giải Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 6
- Đề Kiểm Tra Vật Lí Lớp 6
- Sách Giáo Khoa Vật Lý 6
- Giải Vở Bài Tập Vật Lí Lớp 6
- Sách Giáo Viên Vật Lí Lớp 6
- Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 6
Giải Bài Tập Vật Lí 6 – Bài 23: Thực hành đo nhiệt độ giúp HS giải bài tập, nâng cao khả năng tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành các khái niệm và định luật vật lí:
Để học tốt Vật Lý 6, phần này giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa Vật Lý 6 được biên soạn bám sát theo nội dung sách Vật Lý.
Mẫu báo cáo
1. Họ và tên học sinh:…………. Lớp:……………….
2. Ghi lại:
a) 5 đặc điểm của nhiệt kế y tế:
– Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế: 35oC
– Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế: 42oC
– Giới hạn đo : 35oC đến 42oC
– ĐCNN: 0,1oC
– Nhiệt độ được ghi màu đỏ là 37oC (nhiệt độ trung bình của cơ thể)
b) 4 đặc điểm của nhiệt kế dầu:
– Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế: −30oC
– Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế: 130oC
– GHĐ: −30oC đến 130oC
– ĐCNN: 1oC
3. Các kết quả đo:
a) Đo nhiệt độ cơ thể người:
Người | Nhiệt độ |
---|---|
Bản thân | 37 |
Bạn A | 37,1 |
b) Bảng theo dõi nhiệt độ của nước:
Thời gian (phút) | Nhiệt độ (oC) |
---|---|
0 | |
1 | |
2 | |
3 | |
4 | |
5 | |
6 | |
7 | |
8 | |
9 | |
10 |