Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
Giải vở bài tập công nghệ 7 – Ôn tập phần 2: Lâm nghiệp giúp HS giải bài tập, lĩnh hội các kiến thức, kĩ năng kĩ thuật và vận dụng được vào thực tế cần khơi dậy và phát huy triệt để tính chủ động, sáng tạo của học sinh trong học tập:
1. Vai trò của rừng (Trang 62 – vbt Công nghệ 7):
Vai trò | – Phòng hộ, chống xói mòn. |
– Cải tạo môi trường sống. | |
– Cung cấp gỗ | |
– Cải tạo đất. | |
Tình hình và nhiệm vụ trồng rừng | – Trồng rừng sản xuất: lấy nguyên vật liệu phục vụ đời sống và xuất khẩu. |
– Trồng rừng phòng hộ: phòng hộ đầu nguồn; trồng rừng ven biển (chắn gió , chống cát bay, cải tạo bãi cát, …) | |
– Trồng rừng đặc dụng: vườn Quốc gia, khu bảo tồn, … |
2. Kĩ thuật gieo trồng, chăm sóc cây rừng (Trang 62 – vbt Công nghệ 7):
1. Làm đất gieo ươm cây rừng | Lập vườn gieo ươm | là nơi sản xuất cây giống phục vụ cho việc trồng cây gây rừng. |
2. Gieo hạt, chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng | Kích thích hạt nảy mầm | Đốt hạt, tác động bằng lực, kích thích bằng nước ấm. |
– Thời vụ | – Gieo vào lúc thời tiết ấm hoặc mưa nhỏ | |
– Quy trình gieo hạt | – Gieo hạt | |
Lấp đất | ||
Che phủ | ||
Tưới nước | ||
Phun thuốc trừ sâu bảo vệ luống gieo | ||
Chăm sóc vườn gieo ươm | Che phủ | |
Tưới nước | ||
Phun thuốc trừ sâu | ||
Làm cỏ | ||
Bón thúc phân | ||
3. Trồng cây rừng | Thời vụ trồng | – Thời vụ trồng rừng thay đổi theo vùng khí hậu |
+ Mùa trồng rừng ở các tỉnh phía Bắc: xuân và thu. | ||
+ Mùa trồng rừng ở các tỉnh phía Nam và miền Trung: mùa mưa. | ||
Làm đất trồng | – Kích thước hố | |
– Kĩ thuật đào hố | ||
Quy trình trồng | Cây con có bầu: Được áp dụng phổ biến trong trồng rừng. | |
Cây rễ trần: Được áp dụng đối với loại cây phục hồi nhanh, bộ rễ khoẻ, nơi đất ẩm và tốt. | ||
4. Chăm sóc cây rừng sau khi trồng | Thời gian, số lần chăm sóc | Thời gian: Sau khi trồng cây rừng từ 1 đến 3 tháng phải tiến hành chăm sóc cây ngay, chăm sóc liên tục 4 năm. |
Số lần chăm sóc: | ||
+ Năm thứ nhất và năm thứ hai mỗi lần chăm sóc từ 2 đến 3 lần | ||
+ Năm thứ ba và năm thứ tư mỗi năm chăm sóc 1 – 2 lần | ||
Nội dung chăm sóc | 1. Làm rào bảo vệ | |
2. Phát quang | ||
3. Làm cỏ | ||
4. Xới đất vun gốc | ||
5. Bón phân |
3. Khai thác và bảo vệ rừng (Trang 63 – vbt Công nghệ 7):
1. Khai thác rừng | Các loại khai thác | Khai thác trắng |
Khai thác dần | ||
Khai thác chọn | ||
Điều kiện áp dụng, khai thác rừng | Chỉ được khai thác chọn, không được khai thác trắng: | |
Lượng gỗ khai thác chọn nhỏ hơn 35% lượng gỗ khu rừng khai thác. | ||
Phục hồi rừng sau khai thác | Trồng rừng hoặc hỗ trợ tái sinh tự nhiên. | |
2. Trồng cây rừng | Ý nghĩa | Rừng là tài nguyên quý giá của đất nước, là một bộ phận quan trọng của môi trường sinh thái, có giá trị to lớn đối với đời sống sản xuất của xã hội |
Mục đích, biện pháp bảo vệ rừng | – Giữ gìn tài nguyên thực vật, động vật, đất rừng hiện có | |
– Tạo điều kiện thuận lợi để rừng phát triển, cho sản phẩm cao và tốt nhất. | ||
Mục đích, đối tượng, biện pháp khoanh nuôi rừng | – Mục đích: tạo hoàn cảnh thuận lợi để những nơi đã mất rừng phục hồi và phát triển thành rừng có sản lượng cao | |
– Đối tượng: đất lâm nghiệp đã mất rừng nhưng còn khả năng phục hồi thành rừng. | ||
– Biện pháp: Bảo vệ, cấm chăn thả gia súc. Chống chặt phá cây gieo giống và cây con tái sinh. Phát dọn dây leo, bụi bặm, cuốc xới đất tơi xốp quanh gốc cây gieo giống và bổ sung. Tra hạt hay trồng cây vào khoảnh đất lớn. |