Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
I. TẠI SAO CẦN TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG (Trang 63-vbt Công nghệ 8)
Quan sát hình 29.1 SKG, em hãy điền chữ đúng Đ hoặc sai S vào ô trống trong những câu sau:
Lời giải:
– Khoảng cách giữa trục giữa (lắp đĩa) và trục sau (lắp líp) ở xa nhau | x |
– Líp và đĩa có tốc độ quay khác nhau | x |
– Đĩa và líp phải có cùng tốc độ quay | |
– Đĩa và líp đều được dẫn động từ một chuyển động ban đầu |
II. BỘ TRUYỀN ĐỘNG (Trang 63-vbt Công nghệ 8)
1. Truyền động ma sát – truyền động đai
– Quan sát hình 29.2 SGK, em hãy điền những cụm từ thích hợp vào chỗ trống (…) để có câu trả lời đúng:
Lời giải:
Khi bánh dẫn 1 quay, muốn cho dây đai chuyển động và bánh bị dẫn 2 chuyển động theo thì giữa mặt tiếp xúc của dây đai và bánh đai phải có lực ma sát.
– Quan sát hình 29.2 SGK và cho biết cấu tạo của bộ truyền động đai
Lời giải:
Bánh dẫn 1, bánh bị dẫn 2 và dây đai 3.
– Em có nhận xét gì về quan hệ giữa đường kính của bánh đai với số vòng quay của chúng
Lời giải:
Đường kính càng nhỏ số vòng quay càng to.
– Em hãy điền chữ đúng Đ hoặc sai S vào ô trống trong các câu sau để nêu đặc điểm của bộ truyền động đại:
Lời giải:
+ Dây đai dễ bị trượt trên bánh đai | x |
+ Làm việc ổn | x |
+ Cấu tạo đơn giản | x |
+ Truyền chuyển động giữa hai trục xa nhau | x |
+ Tỉ số truyền chính xác |
2. Truyền động ăn khớp
– Quan sát hình 29.3 SGK, em hãy hoàn thành các câu sau:
Lời giải:
+ Bộ truyền động bánh răng gồm: bánh dẫn và bánh bị dẫn
+ Bộ truyền động xích gồm: đĩa dẫn, đĩa bị dẫn và xích.
– Em hãy chọn và gạch chân cụm từ trong ngoặc đơn để được câu trả lời đúng:
Lời giải:
Truyền động ăn khớp có tỉ số truyền (chính xác hơn, kém chính xác hơn) so với truyền động đại
– Em hãy kể thêm 2, 3 loại máy có sử dụng bộ truyền động ăn khớp: đồng hồ, hộp số xe máy, hộp xích xe đạp, hộp số ô tô.
Câu 1 (Trang 64-Vbt công nghệ 8): Tại sao máy và thiết bị cần phải truyền chuyển động?
Lời giải:
– Các bộ phận của máy thường đặt xa nhau và đều được dẫn động từ một chuyển động ban đầu.
– Các bộ phận của máy thường có tốc độ quay không giống nhau.
– Truyền và biến đổi tốc độ cho phù hợp với tốc độ của các bộ phận trong máy.
Câu 2 (Trang 64-Vbt công nghệ 8): Thông số nào đặc trưng cho các bộ truyền chuyển động quay? Lập công thức tính tỉ số truyền của các bộ truyền động.
Lời giải:
– Thông số đặc trưng cho các bộ truyền chuyển động quay là tỉ số truyền i
i của bộ truyền động đai | i của bộ truyền động ăn khớp |
Bánh dẫn 1 có đường kính là: D1, tốc độ quay n1 Bánh dẫn 2 có đường kính D2, tốc độ quay n2 Vậy i = D1/D2 = n2/n1 |
Bánh dẫn 1 có số răng là Z1, tốc độ quay n1 Bánh dẫn 2 có số răng là Z2, tốc độ quay n2 Vây i = Z1/Z2 = n2/n1 |
i = nbd/nd = n2/n1 = D1/D2 = Z1/Z2
Câu 3 (Trang 65-Vbt công nghệ 8): Cho biết phạm vi ứng dụng của các bộ truyền chuyển động.
Lời giải:
– Sử dụng rộng rãi trong nhiều loại máy khác nhau như máy khâu, máy khoan, máy tiện, ô tô, máy kéo, …
Câu 4 (Trang 65-Vbt công nghệ 8): Đĩa xích của xe đạp có 50 răng, đĩa líp có 20 răng. Tính tỉ số truyền i và cho biết chi tiết nào quay nhanh hơn?
Lời giải:
– Ta có i= Z1/Z2 = 50/25 = 2.5
– Vậy nên đĩa líp quay nhanh hơn đĩa xích 2.5 lần.