Giải vở bài tập công nghệ 8 – Bài 43. Thực hành : Bàn là điện , bếp điện , nồi cơm điện giúp HS giải bài tập, lĩnh hội các kiến thức, kĩ năng kĩ thuật và vận dụng được vào thực tế cần khơi dậy và phát huy triệt để tính chủ động, sáng tạo của học sinh trong học tập:
I. NỘI DUNG VÀ TRÌNH TỰ THỰC HÀNH (Trang 97-vbt Công nghệ 8)
– Đọc và giải thích ý nghĩa số liệu kĩ thuật của các loại bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện sau:
Lời giải:
Tên đồ dùng điện | Số liệu kĩ thuật | Ý nghĩa |
Bàn là điện | 220V; 1000W |
Điện áp định mức trong khoảng 220~240 vôn Công suất 1000W |
Bếp điện | 220V; 1000W |
Điện áp định mức trong khoảng 220~240 vôn Công suất 1000W |
Nồi cơm điện | 220V, 600W; 2,5 lít |
Điện áp định mức 220V Công suất 600W Dung tích 2,5 lít. |
– Trả lời các câu hỏi về an toàn:
Lời giải:
+ Khi sử dụng bàn là điện cần chú ý điều gì?
Sử dụng với đúng điện áp định mức của bàn là.
Khi đóng điện không được để mặt đế bàn là trực tiếp xuống bàn hoặc để lâu trên quần áo.
Điều chỉnh nhiệt độ cho phù hợp với từng loại vải, lụa … cần là, tránh làm hỏng vật dụng được là.
Giữ gìn mặt đế bàn là sạch và nhẵn.
Đảm bảo an toàn về điện và về nhiệt.
+ Khi sử dụng bếp điện cần chú ý điều gì?
Sử dụng đúng với điện áp định mức của bếp điện.
Không để thức ăn, nước rơi vào dây đốt nóng và thường xuyên lau chùi bếp điện sạch sẽ.
Đảm bảo an toàn về điện, về nhiệt đặc biệt với bếp hở.
+ Khi sử dụng nồi cơm điện cần chú ý điều gì?
Sử dụng đúng điện áp định mức.
Bảo quản nơi khô ráo.
II. BÁO CÁO THỰC HÀNH (Trang 98-vbt Công nghệ 8)
BÀN LÀ ĐIỆN, BẾP ĐIỆN, NỒI CƠM ĐIỆN
1. Các số liệu kĩ thuật và giải thích ý nghĩa:
Lời giải:
Tên đồ dùng điện | Số liệu kĩ thuật | Ý nghĩa |
Bàn là điện | 220~240V, 4.68A, 1200W |
Điện áp định mức trong khoảng 220~240 vôn Dòng điện đinh mức 4.68A Công suất 1200W |
Bếp điện | 1600W | Công suất 1600W |
Nồi cơm điện | 220V, 780W, 2L |
Điện áp định mức 220V Công suất 780W Dung tích 2 lít. |
2. Tên và chức năng của các bộ phận chính
Tên đồ dùng nhiệt điện | Tên các bộ phận chính | Chức năng |
Bàn là điện |
Dây đốt nóng Vỏ: đế và nắp |
Dòng điện chạy trong dây rồi tỏa nhiệt Đế: tích nhiệt để tỏa ra . Nắp: tay cầm điều khiển bàn là. |
Bếp điện |
Dây đốt nóng Thân bếp |
Dòng điện chạy trong dây rồi tỏa nhiệt Là nơi tỏa ra nhiệt |
Nồi cơm điện |
Dây đốt nóng Vỏ nồi Xoong |
Dòng điện chạy trong dây rồi tỏa nhiệt Chứa đựng nồi, là thân nồi, cách điện Chứa cơm để nấu và chịu nhiệt từ dây đốt nóng. |
3. So sánh cấu tạo các bộ phận chính của bếp điện với nồi cơm điện
Bếp điện | Nồi cơm điện |
Dây đốt nóng Thân bếp |
Vỏ nồi: hai lớp, giữa hai lớp có bông cách nhiệt Soong: làm bằng hợp kim nhôm, phía trong được phủ một lớp men Dây đốt nóng giống nhau, |
4. Kết quả kiểm tra trước khi sử dụng
Bàn là điện: tốt
Bếp điện: tốt
Nồi cơm điện: tốt
5. Cách sử dụng mỗi loại đồ dùng điện
Bàn là điện: cắm điện, chỉnh mức nhiệt và là quần áo ẩm, không để bàn là trên quần áo quá lâu.
Bếp điện: cắm điện và chọn mức nhiệt phù hợp, tắt bếp khi không sử dụng
Nồi cơm điện: cho gạo và mức nước phù hợp, ấn nút chọn nấu và đợi cơm chín.
6. Nhận xét và đánh giá bài thực hành: tốt