Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
Giải Vở Bài Tập Địa Lí 8 – Bài 13: Tình hình phát triển kinh tế – xã hội khu vực Đông Á giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:
Bài 1 trang 27 VBT Địa Lí 8: Tính tỉ lệ dân số Trung Quốc so với dân số Đông Á, châu Á và thế giới, rồi điền vào các ô trống trong sơ đồ sau. (Số liệu dân số năm 2002).
Lời giải:
Bài 2 trang 28 VBT Địa Lí 8: Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy tính cán cân xuất nhập khẩu (giá trị xuất khẩu- giá trị nhập khẩu) của các nước và vùng lãnh thổ ở Đông Á (năm 2001).
Nhật Bản | Trung Quốc | Hàn Quốc | Đài Loan | |
Xuất khẩu | 403496 | 266160 | 150439 | 122506 |
Nhập khẩu | 349089 | 243610 | 141098 | 107274 |
Cán cân xuất nhập khẩu |
Lời giải:
(Đơn vị: triệu USD)
Nhật Bản | Trung Quốc | Hàn Quốc | Đài Loan | |
Xuất khẩu | 403496 | 266160 | 150439 | 122506 |
Nhập khẩu | 349089 | 243610 | 141098 | 107274 |
Cán cân xuất nhập khẩu | 54,4 | 22,6 | 9,3 | 15,2 |
– Xếp thứ tự các nước và lãnh thổ theo giá trị cán cân xuất nhập khẩu từ lớn đến nhỏ.
1) Nhật Bản 2) Trung Quốc 3) Đài Loan 4) Hàn Quốc
Bài 3 trang 28 VBT Địa Lí 8: Điền vào sơ đồ sản phẩm của các ngành công nghiệp đứng hàng đầu thế giới của Nhật Bản.
Lời giải:
Bài 4 trang 28 VBT Địa Lí 8: Hãy nối ô bên phải với ô bên trái cho phù hợp.
Lời giải:
Bài 5 trang 29 VBT Địa Lí 8: Nền kinh tế Trung Quốc chưa đạt được mục tiêu nào trong các thành tựu dưới đây?
Lời giải:
(Đánh dấu X vào ô trông có nội dung phù hợp)
a) Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và ổn định | |
b) Giải quyết tốt được vấn đề lương thực cho hơn 1,2 tỉ dân | |
c) Thu nhập của người dân rất cao | |
d) Công nghiệp phát triển nhanh và hoàn chỉnh, có một số ngành hiện đại |