Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
Giải Vở Bài Tập Địa Lí 8 – Bài 17: Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:
Bài 1 trang 35 VBT Địa Lí 8: Ghi vào bảng sau tên của các nước ASEAN theo thứ tự năm gia nhập:
Tên nước | Năm gia nhập | Tên nước | Năm gia nhập |
1. | 7. | ||
2. | 8. | ||
3. | 9. | ||
4. | 10. | ||
5. | 11. | ||
6. |
Lời giải:
Tên nước | Năm gia nhập | Tên nước | Năm gia nhập |
1.Thái Lan | 1967 | 7.Việt Nam | 1995 |
2.Ma-lai-xi-a | 1967 | 8.Mi-an-ma | 1997 |
3.Phi-lip-pin | 1967 | 9.Lào | 1997 |
4.Xin-ga-po | 1967 | 10.Cam-pu-chia | 1999 |
5.In-đô-nê-xi-a | 1967 | 11.Đông-ti-mo | Chưa gia nhập |
6.Bru-nây | 1984 |
Bài 2 trang 35 VBT Địa Lí 8: Từ sau 1990, mục tiêu chung của ASEAN là gì?
Lời giải:
“Đoàn kết hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định và phát triển đồng đều”.
Bài 3 trang 35 VBT Địa Lí 8: Ghi tên các nước Đông Nam Á vào bảng cho phù hợp.
GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI NĂM 2001
Các nước đạt trên 1000 USD/người | Các nước đạt dưới 1000 USD/người |
|
Lời giải:
GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI NĂM 2001
Các nước đạt trên 1000 USD/người | Các nước đạt dưới 1000 USD/người |
Xin – ga – po, Bru – nây, Ma-lai-xi-a, Thái Lan |
Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia |
Bài 4 trang 36 VBT Địa Lí 8: Việt Nam gia nhập ASEAN năm:
Lời giải:
Năm 1995.
Bài 5 trang 36 VBT Địa Lí 8: Tham gia vào ASEAN, nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì?
Lời giải:
Lợi thế | Khó khăn |
+ Mở rộng quan hệ hợp tác, thị trường tiêu thụ. + Giao lưu văn hóa, giáo dục, y tế và nguồn nhân lực. + Thu hút vốn đầu tư, xóa đói giảm nghèo, phát triển kinh tế. + Khai thác tốt tài nguyên trong nước. |
+ Sự khác biệt về chế độ chính trị, bất đồng ngôn ngữ. + Chênh lệch về trình độ kinh tế, văn hóa giữa các quốc gia. |