Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
Giải Vở Bài Tập Địa Lí 8 – Bài 27: Thực hành: Đọc bản đồ Việt Nam giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:
Bài 1 trang 50 VBT Địa Lí 8:
a) Xác định vị tri địa phương em đang sống và ghi vào ô sau :
– Hiện nay, em đang sống ở tỉnh (hoặc thành phố):
– Vị trí của tỉnh :
+ Bắc giáp:
+ Nam giáp:
+ Đông giáp:
+ Tây giáp:
b) Xác định tên, toạ độ các điểm cực Bắc, cực Nam, cực Đông, cực Tây của lãnh thổ phần đát liền nước ta, ghi vào bảng sau:
Điểm cực | Địa danh hành chính | Vĩ độ | Kinh độ |
Cực Bắc | |||
Cực Nam | |||
Cực Đông | |||
Cực Tây |
Lời giải:
a)
– Hiện nay, em đang sống ở tỉnh (hoặc thành phố): Hà Nội.
– Vị trí của tỉnh :
+ Bắc giáp:Vĩnh Phúc, Thái Nguyên.
+ Nam giáp: Hưng Yên và Hà Nam.
+ Đông giáp:Bắc Giang, Bắc Ninh.
+ Tây giáp: Hòa Bình, Phú Thọ.
b)
Điểm cực | Địa danh hành chính | Vĩ độ | Kinh độ |
Cực Bắc | Lũng Cú – Đồng Văn – Hà Giang | 23023’ B | 105020’Đ |
Cực Nam | Đất Mũi – Ngọc Hiển – Cà Mau | 8034’B | 104040’Đ |
Cực Đông | Vạn Thạnh – Vạn Ninh – Khánh Hòa | 12039’B | 102009’Đ |
Cực Tây | Sín Thầu – Mường Nhé – Điện Biên | 22026’B | 109024’Đ |
Bài 2 trang 51 VBT Địa Lí 8: Căn cứ vào lược đồ khoáng sản Việt Nam hình 26.1 SGK ( hoặc trong Atlat địa lí Việt Nam), vẽ lại các kí hiệu và ghi nơi phân bố của 10 loại khoáng sản chính ở nước ta vào bảng dưới đây:
STT | Loại khoáng sản | Kí hiệu trên bản đồ | Phân bố các mỏ chính |
1 Than | |||
2 Dầu mỏ | |||
3 Khí đốt | |||
4 Bô xít | |||
5 Sắt | |||
6 Crôm | |||
7 Thiếc | |||
8 Titan | |||
9 Apatít | |||
10 Đá quý |
Lời giải:
Bài 3 trang 51 VBT Địa Lí 8:
a) Dựa vào bản đồ hành chính hiện nay, lập bảng thống kê các tỉnh và thành phố theo mẫu sau:
b) Nhận xét cơ cấu lãnh thổ hành chính nước ta :
Lời giải:
a)
b)Nước ta có 58 tỉnh và 5 thành phố trực thuộc Trung ương. Trong đó có 35 tỉnh nội địa và 28 tỉnh ven biển.