Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
Giải Vở Bài Tập Địa Lí 8 – Bài 38: Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:
Bài 1 trang 71 VBT Địa Lí 8: Hãy nối tên một số loài cây ở ô bên phải sao cho phù hợp với giá trị sử dụng ở ô bên trái.
Lời giải:
Bài 2 trang 71 VBT Địa Lí 8: Kể tên một số loại sản phẩm phục vụ con người được sản xuất từ động vật.
Lời giải:
Thực phẩm | Thịt bò khô, trứng, thịt tươi,… |
Thuốc | Mật ong, mật gấu,… |
Đồ dùng sinh hoạt | Áo len lông cừu, áo lông thú, san hô, ngọc trai,… |
Bài 3 trang 71 VBT Địa Lí 8: Điền vào ô trống của sơ đồ sau một số nguyên nhân làm suy giảm tài nguyên sinh vật nước ta:
Lời giải:
Bài 4 trang 72 VBT Địa Lí 8: Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ che phủ rừng của nước ta qua các năm. Nêu nhận xét.
Đơn vị tính: triệu ha
Năm | 1943 | 1993 | 2001 |
Diện tích đất tự nhiên | 32,9 | 32,9 | 32,9 |
Diện tích rừng 14,3 | 8,6 | 11,8 | |
Tỉ lệ che phủ rừng (%) |
Lời giải:
a) Vẽ biểu đồ:
Xử lí số liệu:
Đơn vị tính: triệu ha
Năm | 1943 | 1993 | 2001 |
Diện tích đất tự nhiên | 32,9 | 32,9 | 32,9 |
Diện tích rừng | 14,3 | 8,6 | 11,8 |
Tỉ lệ che phủ rừng (%) | 43,5 | 26,1 | 35,9 |
Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ thể hiện tỉ lệ che phủ rừng của nước ta qua các năm.
b) Nhận xét về xu hướng biến động của tỉ lệ che phủ rừng ở Việt Nam.
– Diện tích rừng nước ta biến động qua các thời kì.
– Giai đoạn 1943 đến 1993 diện tích rừng nước ta giảm sút, giảm từ 43,3% xuống còn 26,1%. Nguyên nhân do chiến tranh, cháy rừng, khai thác rừng quá mức.
– Giai đoạn 1993 đến 2001, diện tích rừng tăng lên 35,8% do nước ta thực hiện các chính sách trồng rừng và bảo vệ rừng, tuy nhiên diện tích và chất lượng rừng chưa thể phục hồi được như năm 1943.