Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
Giải Vở Bài Tập Địa Lí 8 – Bài 7: Đặc điểm phát triển kinh tế – xã hội các nước châu Á giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:
Bài 1 trang 16 VBT Địa Lí 8: Hãy xóa bỏ nội dung không phù hợp và vẽ các mũi tên để hình thành sơ đồ:
Lời giải:
Bài 2 trang 16 VBT Địa Lí 8: Cho bảng số liệu sau:
Quốc gia | GDP/người(USD) | Quốc gia | GDP/người(USD) |
Nhật Bản | 32230 | Thái Lan | 1960 |
Bru-nây | 15410 | Trung Quốc | 780 |
Hàn Quốc | 8490 | Việt Nam | 370 |
Cam-pu-chia | 260 |
a) Hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện GDP/người của một số nước trên.
b) Nêu nhận xét về sự chênh lệch GDP/người ở các nước châu Á.
Lời giải:
a) Vẽ biểu đồ:
THU NHẬP QUỐC DÂN / ĐẦU NGƯỜI CỦA MỘT SỐ NƯỚC CHÂU Á
b) Nhận xét:
+ Các nước châu Á có mức thu nhập quốc dân bình quân đầu người chênh lệch nhau, mức độ chênh lệch là rất lớn.
+ Cao nhất là Nhật Bản (32230 USD) và gấp 124 lần Cam-pu-chia (260 USD).
+ Các nước có thu nhập quốc dân bình quân đầu người cao là: Nhật Bản, Bru-nây, Hàn Quốc.
+ Các nước có thu nhập quốc dân bình quân đầu người thấp là: Việt Nam, Cam-pu-chia.
Bài 3 trang 17 VBT Địa Lí 8: Điền vào chỗ trống các ý cần thiết để hoàn chỉnh hai câu sau:
Lời giải:
– Những nước có mức thu nhập trung bình và thấp, thì tỉ trọng giá trị nông nghiệp trong cơ cấu GDP cao. Ví dụ: Lào, Cam-pu-chia,…
– Những nước có mức thu nhập khá cao và cao, thì tỉ trọng giá trị nông nghiệp trong cơ cấu GDP thấp. Ví dụ: Nhật Bản, Hàn Quốc, Xin-ga-po,…
Bài 4 trang 17 VBT Địa Lí 8: Điền vào ô trống của sơ đồ sau các nội dung phù hợp.
Lời giải: