Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây
- Giải Địa Lí Lớp 9
- Giải Địa Lí Lớp 9 (Ngắn Gọn)
- Sách Giáo Khoa Địa Lí Lớp 9
- Giải Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 9
- Tập Bản Đồ Địa Lí Lớp 9
- Sách Giáo Viên Địa Lí Lớp 9
- Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 9
Giải Vở Bài Tập Địa Lí 9 – Bài 27: Thực hành: Kinh tế biển Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:
Bài 2 trang 69 VBT Địa lí 9: Nhận xét tóm tắt tiềm năng phát triển kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bộ.
Lời giải:
Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ với tất cả các tỉnh đều giáp biên nên có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế biển:
– Vận tải biển: Các cảng biển có nhiều các cảng nước sâu đóng vai trò quan trong không chỉ của vùng mà còn là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên như: Đà Nẵng, Dung Quất, Quy Nhơn, Nha Trang.
– Khai Thác và nuôi trồng thủy sản sản: Vùng có nhiều ngư trường cá có trữ lượng lớn là Hoàng Sa – Trường Sa, Ninh Thuận – Bình Thuận; Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy hải sản cũng rất lớn nhất là Quảng Nam.
– Khai thác muối: Các cơ sở sản xuất muối là Sa Huỳnh, Cà Ná.
– Du lịch biển: Vùng có các bãi biển nổi tiếng như : Mỹ Khê, Non Nước, Quy Nhơn, Đại Lãnh, Nha Trang, Mũi Né…
Bài 1 trang 69 VBT Địa lí 9: Dựa vào các hình 24.3 và 26.1 trong SGK, hãy điền vào chỗ trống (…) các địa danh phù hợp để hoàn chỉnh sơ đồ.
Lời giải:
Bài 3 trang 70 VBT Địa lí 9: Cho bảng số liệu sau
a) So sánh sản lượng thủy sản của Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ so với toàn vùng Duyên hải miền Trung, điền vào ô trống (…) trong bảng.
b) Đánh dấu (X) vào ý đúng
Lời giải:
a)
Duyên hải miền Trung | Bắc Trung Bộ | Duyên hải Nam Trung Bộ | |
Sản lượng khai thác (nghìn tấn) | |||
Thủy sản khai thác | 1173,8 | 328,0 | 845,8 |
Thủy sản nuôi trồng | 223,6 | 138,0 | 85,6 |
Tỉ trọng (%) | |||
Thủy sản khai thác | 100,0 | 27,9 | 72,1 |
Thủy sản nuôi trồng | 100,0 | 61,7 | 38,3 |
b) – Duyên hải Nam Trung Bộ khai thác thủy sản nhiều hơn Bắc Trung Bộ, không phải do:
A. có các ngư trường trọng điểm Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu và Hoàng Sa, Trường Sa. | |
B. người dân có kinh nghiệm đánh bắt xa bờ nhiều ngày. | |
X | C. có công nghiệp chế biến thủy sản phát triển nhất nước. |
– Bắc Trung Bộ có sản lượng nuôi trồng nhiều hơn Duyên hải Nam Trung Bộ, không phải do
A. diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản ở Bắc Trung Bộ lớn gấp 1,5 lần so với Duyên hải Nam Trung Bộ. | |
B. người dân có kinh nghiệm nuôi trồng thủy sản. | |
X | C. Năng suất thủy sản nuôi trồng cao nhất cả nước. |