Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây
- Giải Địa Lí Lớp 9
- Giải Địa Lí Lớp 9 (Ngắn Gọn)
- Sách Giáo Khoa Địa Lí Lớp 9
- Giải Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 9
- Tập Bản Đồ Địa Lí Lớp 9
- Sách Giáo Viên Địa Lí Lớp 9
- Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 9
Giải Vở Bài Tập Địa Lí 9 – Bài 30: Thực hành: So sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Trung du và Miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:
Bài 1 trang 75 VBT Địa lí 9: Căn cứ vào số liệu trong bảng 31.1 và các bài 8, 17, 18, 29, 30 trong SGK, hãy hoàn chỉnh bảng sau:
Lời giải:
ĐIỀU KIỆN ĐẤT ĐAI, KHÍ HẬU, DIỆN TÍCH, SẢN LƯỢNG, THỊ TRƯỜNG
Cây trồng được ở cả hai vùng: chè | |
Tây Nguyên + Đất: Đất badan 1,36 triệu ha + Khí hậu: mang tính chất cận xích đạo gió mùa, phân hóa theo độ cao. + Diện tích: 24,2 nghìn ha chiếm 24,6% diện tích cả nước. + Sản lượng: 20,5 nghìn tấn chiếm 27,1% sản lượng chè búp khô cả nước. – Thị trường của cây chè trong và ngoài nước như: Trung Quốc, Nhật Bản,… |
Trung du và miền núi Bắc Bộ + Đất feralit trên đá vôi + Địa hình: đồi trung du + Khí hậu: nhiệt đới ẩm giáo mùa có mùa đông lạnh, khí hậu phân hóa theo độ cao. + Diện tích: 67,6 nghìn ha chiếm 68,6% diện tích cả nước + Sản lượng: 47 nghìn tấn chiếm 62,1% sản lượng chè búp khô cả nước. – Thị trường của cây chè trong và ngoài nước như: Trung Quốc, Nhật Bản,… |
Cây chỉ trồng ở một vùng | |
Tây Nguyên (cà phê, cao su, điều, hồ tiêu) + Đất: Đất badan 1,36 triệu ha +Khí hậu: khí hậu cảu vùng cao nguyên mang tính chất cận xích đạo gió mùa – Cà phê: + Diện tích cà phê là 480,8 nghìn ha chiếm 85,1 % cả nước; + Dản lượng cà phê đạt 761,6 nghìn tấn chiếm 90,6% cả nước. – Cao su: + Diện tích: 82,4 nghìn ha chiếm 19,8% cả nước. + Sản lượng: 53,5 nghìn tấn chiếm 17,1% cả nước. – Điều: + Diện tích: 22,4 nghìn ha chiếm 12,3% cả nước. + Sản lượng: 7,8 nghìn tấn chiếm 10,7% cả nước. – Hồ tiêu: Quy mô nhỏ. |
Trung du và miền núi Bắc Bộ (Hồi, quế, sơn) + đất feralit trên đá vôi + Khí hậu: nhiệt đới ẩm giáo mùa có mùa đông lạnh, khí hậu phân hóa theo độ cao. – Quy mô và sản lượng không lớn |
Bài 2 trang 76 VBT Địa lí 9: Đánh dấu (X) vào ý đúng.
Lời giải:
Trong các nhận xét về tình hình sản xuất cây cà phê, chè ở hai vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên dưới đây, nhận xét nào sai?
A. Tây Nguyên chiếm vị trí cao nhất trong cả nước về diện tích và sản lượng cây cà phê. | |
B. Cây chè được sản xuất nhiều nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. | |
X | C. Cây cà phê được trồng nhiều nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. |
D. Cây chè được trồng ở cả hai vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên. |
(giải thích: bài 30 SGK trang 112, Địa lí 9).
Bài 3 trang 76 VBT Địa lí 9: Dựa vào bảng 30.1 trong SGK và kiến thức đã học, hãy viết báo cáo ngắn ngọn về tình hình sản xuất, phân bố và tiêu thụ sản phẩm cây cà phê hoặc cây chè (tùy chọn).
Lời giải:
BÁO CÁO
Tình hình sản xuất, phân bố và tiêu thụ sản phẩm cây chè
a) Đặc điểm sinh thái: Đặc tính sinh thái học của cây chè thích sống ở nơi ấm, ẩm, đất tốt, tơi xốp tầng dầy sâu. Nó là cây chịu ẩm, thích bóng râm. Sinh trưởng thích hợp với điều kiện: pH đất từ 4,5 – 8,5.
b) Diện tích và sản lượng:
– Diện tích: năm 2001 là 91,8 nghìn ha.
+ Tây Nguyên: 24,2 nghìn ha chiếm 24,6% diện tích cả nước.
+ Trung du và miền núi Bắc Bộ: 67,6 nghìn ha chiếm 68,6% diện tích cả nước
– Sản lượng: năm 2001 là 67,5 nghìn tấn chè búp khô.
+ Tây Nguyên: 20,5 nghìn tấn chiếm 27,1% sản lượng chè búp khô cả nước.
+ Trung du và miền núi Bắc Bộ: 47 nghìn tấn chiếm 62,1% sản lượng chè búp khô cả nước.
c) Công nghiệp chế biến và các thị trường tiêu thụ chính của Việt Nam.
– Hiện nay ở Việt Nam, công nghiệp chế biến chè ngày càng phát triển mạnh, nâng cao chất lượng và giá trị của chè, tăng tính cạnh trên thị trường.
– Thị trường của cây chè trong và ngoài nước như: Trung Quốc, Nhật Bản,…