Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây
- Giải Địa Lí Lớp 9
- Giải Địa Lí Lớp 9 (Ngắn Gọn)
- Sách Giáo Khoa Địa Lí Lớp 9
- Giải Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 9
- Tập Bản Đồ Địa Lí Lớp 9
- Sách Giáo Viên Địa Lí Lớp 9
- Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 9
Giải Vở Bài Tập Địa Lí 9 – Bài 9: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:
Bài 1 trang 17 VBT Địa lí 9: Cho số liệu cơ cấu GDP của nước ta năm 2014.
– Nông – lâm – ngư nghiệp: 19,7%
– Công nghiệp – xây dựng: 36,9%
– Dịch vụ: 43,4%
Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu GDP của nước ta năm 2014.
Lời giải:
Biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của nước ta năm 2014.
Bài 2 trang 17 VBT Địa lí 9: Cho bảng sau:
1. Năm 1991 | a) Bình thường hóa quan hệ Việt-Mĩ, gia nhập ASEAN. |
2. Năm 1995 | b) Kinh tế đang chuyển từ bao cấp sang kinh tế thị trường. |
3. Năm 1997 | c) Khoảng cách chênh lệch về tỉ trọng GDP của công nghiệp và nông nghiệp lớn nhất. |
4. Năm 2014 | d) Khủng hoảng tài chính tiền tệ ở châu Á. |
Ghép nối năm ở cột bên trái với các sự kiện ở cột bên phải sao cho phù hợp.
Lời giải:
1-b | 2-a | 3-d | 4-c |
Bài 3 trang 18 VBT Địa lí 9: Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta
a) Theo ngành
b) Theo lãnh thổ
c) Theo thành phần kinh tế
Lời giải:
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta:
a) Theo ngành
Cơ cấu ngành kinh tế đang có sự chuyển dịch theo hướng tích cực:
+ Giảm tỉ trọng của khu vực nông- lâm- thủy sản.
+ Tăng tỉ trọng của khu vực công nghiệp –xây dựng.
+ Khu vực dịch vụ tuy đã chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giát trị kinh tế nhưng vẫn còn biến động.
b) Theo lãnh thổ: Hình thành các vùng chuyên canh nông nghiệp, các lãnh thổ tập trung công nghiệp, dịch vụ, tạo nên các vùng kinh tế phát triển năng động.
c) Theo thành phần kinh tế: Từ nền kinh tế chủ yếu là nền kinh tế Nhà nước và tập thể sang nền kinh tế nhiều thành phần.
Bài 4 trang 18 VBT Địa lí 9: Dựa vào hình 6.2 SGK, hãy điền các tỉnh của ba vùng kinh tế trọng điểm
– Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ:
– Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
– Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
Lời giải:
+ Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hà Nam.
+ Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung: Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định
+ Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: Hồ Chí Minh, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Tây Ninh.
Bài 5 trang 19 VBT Địa lí 9: Hãy điền tên các vùng kinh tế vào bảng chú giải của lược đồ sau.
Lời giải:
I: Trung du miền núi Băc Bộ
II: Đồng bằng sông Hồng
III: Bắc Trung Bộ
IV: Duyên hải Nam Trung Bộ
V: Tây Nguyên
VI: Đông Nam Bộ
VII: Đồng bằng sông Cửu Long.