Chương 2: Phản ứng hóa học

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây

Học theo Sách giáo khoa

I. Lập phương trình hóa học

1. Phương trình hóa học

Phương trình chữ của phản ứng hóa học giữa khí hiđro và khí oxi:

Khí hiđro + Khí oxi → Nước

Sơ đồ của phản ứng: H2 + O2 – – – → H2O

Tìm hệ số thích hợp:

2H2 + O2 – – – → 2H2O

Phương trình hóa học:

2H2 + O2 → 2H2O

2. Các bước lập phương trình hóa học

Gồm 3 bước: Lập sơ đồ phản ứng; tìm hệ số thích hợp; viết phương trình hóa học

Thí dụ: Lập phương trình hóa học của phản ứng nhôm tác dụng với oxi tạo ra chất nhôm oxit Al2O3

Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng: Al + O2 – – – → Al2O3

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố: 4Al + 3O2 – – – → 2Al2O3

Bước 3: Viết phương trình hóa học: 4Al + 3O2 → 2Al2O3

Nếu có nhóm nguyên tử thì coi cả nhóm như một đơn vị để cân bằng.

1. Phương trình hóa học

Thí dụ: Lập phương trình hóa học của phản ứng trong bài 14 (thí nghiệm 2b)

Phương trình chữ:

Natri cacbonta + Canxi hiđroxit → Canxi cacbonat + Natri hiđroxit

Viết sơ đồ phản ứng: Na2CO3 + Ca(OH)2 – – – → CaCO3 + 2NaOH

Phương trình hóa học: Na2CO3 + Ca(OH)2→ CaCO3 + 2NaOH

II. Ý nghĩa của phương trình hóa học

Phương trình hóa học cho biết: Tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng.

Thí dụ: trong phương trình hóa học 4Al + 3O2 → 2Al2O3

Số nguyên tử Al : Số phân tử O2 : Số phân tử Al2O3 = 4:3:2

Bài tập

1. Trang 52 VBT Hóa học 8

a) Phương trình hóa học biểu diễn gì, gồm công thức hóa học của những chất nào ?

b) Sơ đồ của phản ứng khác với phương trình hóa học của phản ứng ở điểm nào?

c) Nêu ý nghĩa của phương trình hóa học.

Lời giải

a) Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học, gồm công thức hóa học của chất tham gia phản ứng và sản phẩm.

b) Sơ đồ phản ứng khác với phương trình hóa học là chưa có hệ số thích hợp, tức là chưa cân bằng số nguyên tử. Tuy nhiên cũng có một số sơ đồ phản ứng cũng chính là phương trình hóa học.

c) Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.

2. Trang 52 VBT Hóa học 8 : Cho sơ đồ của các phản ứng sau :

a) Na + O2 – Na2O

b) P2O5 + H2O – H3PO4

Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.

Lời giải

a) Phương trình hóa học: 4Na + O2 → 2Na2O

Ta có tỉ lệ:

Số nguyên tử Na : Số phân tử O2 : Số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2

b) Phương trình hóa học: P2O5 + 3H2O – 2H3PO4

Ta có tỉ lệ:

Số phân tử P2O5 : Số phân tử H2O : Số phân tử H3PO4 = 1 : 3 : 2

3. (Trang 52 VBT Hóa học 8 : Yêu cầu làm như bài tập 2, theo sơ đồ của các phản ứng sau :

a) HgO – Hg + O2

b) Fe(OH)3 – Fe2O3 + H2O

Lời giải

a) Phương trình hóa học: 2HgO → 2Hg + O2

Ta có tỉ lệ:

Số phân tử HgO : Số nguyên tử Hg : Số phân tử O2 = 2 : 2 : 1

b) Phương trình hóa học: 2Fe(OH)3 – Fe2O3 + 3H2O

Ta có tỉ lệ:

Số phân tử Fe(OH)3 : Số phân tử Fe2O3 : Số phân tử H2O = 2 : 1 : 3

4. Trang 53 VBT Hóa học 8 : Cho sơ đồ phản ứng sau :

Na2CO3 + CaCl2 – CaCO3 + NaCl

a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.

b) Cho biết tỉ lệ số phân tử của 4 cặp chất trong phản ứng (tùy chọn).

Lời giải

a) Phương trình hóa học: Na2CO3 + CaCl2 – CaCO3 + 2NaCl

b) Tỉ lệ số phân tử của các cặp chất trong phản ứng:

Natri cacbonat : canxi clorua là 1:1

Canxi cacbonat : natri clorua là 1:2

Canxi clorua : natri clorua là 1:2

Natri cacbonat : canxi cacbonat là 1:1

5. Trang 53 VBT Hóa học 8 : Biết rằng kim loại magie Mg tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khí hiđro H2 và chất magie sunfat MgSO4.

a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.

b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử Mg lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng.

Lời giải

a) Phương trình hóa học phản ứng:

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

b) Ta có tỉ lệ:

Nguyên tử magie : phân tử axit sunfuric = 1 : 1

Nguyên tử magie : phân tử hiđro = 1 : 1

Nguyên tử magie : phân tử magie sunfat = 1 : 1

6. Trang 53 VBT Hóa học 8 : Biết rằng photpho đỏ P tác dụng với khí oxi tạo ra hợp chất P2O5.

a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.

b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử P lần lượt với số phân tử của hai chất khác trong phản ứng.

Lời giải

a) Phương trình hóa học của phản ứng :

4P + 5O2 → 2P2O5

b) Ta có tỉ lệ:

Số phân tử P : Số phân tử O2 : Số phân tử P2O5 = 4 : 5 : 2

7. Trang 53 VBT Hóa học 8 : Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp dặt vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hóa học sau ?

a) ?Cu + ? → 2CuO

b) Zn + ?HCl → ZnCl2 + H2

c) CaO + ?HNO3 → Ca(NO3)2 + ?

Lời giải

a) 2Cu + O2 → 2CuO

b) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

c) CaO + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O

Bài tập trong Sách Bài tập

16.1. Trang 53 VBT Hóa học 8 : Chép vào vở bài tập các câu sau đây với đầy đủ các từ và cụm từ thích hợp chọn trong khung :

Chất, nguyên tử, nguyên tố, phân tử, chất phản ứng, phương trình hoá học, chỉ số, hệ số, sản phẩm, tỉ lệ

“Phản ứng hóa học được biểu diễn bằng …….., trong đó ghi công thức hóa học của các ……… và …….. Trước mỗi công thức hoá học có thể có ….. (trừ khi bằng 1 thì không ghi) để cho số ….. của mỗi ……. đều bằng nhau.

Từ…… rút ra được tỷ lệ số ……., số……… của các chất trong phản ứng; …….. này bằng đúng tỷ lệ …… trước công thúc hóa học của các …….. tương ứng “.

Lời giải

“Phản ứng hóa học được biểu diễn bằng phương trình hoá học, trong đó ghi công thức hóa học của các chất phản ứngsản phẩm Trước mỗi công thức hoá học có thể có hệ số (trừ khi bằng 1 thì không ghi) để cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố đều bằng nhau.

Từ phương trình hoá học rút ra được tỷ lệ số số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng; tỉ lệ này bằng đúng tỷ lệ hệ số trước công thúc hóa học của các chất tương ứng “.

Bài tập trong Sách Bài tập

16.2. Trang 54 VBT Hóa học 8 : Cho sơ đồ của các phản ứng sau :

a) Cr + O2−−−> Cr2O3

b) Fe + Br2−−−> FeBr3

Lập phương trình hoá học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.

Lời giải

a) Phương trình hóa học:

4Cr + 3O2−−−> 2Cr2O3

Tỉ lệ: Số nguyên tử Cr : số phân tử O2 : số phân tử Cr2O3 = 4:3:2.

b) Phương trình hóa học:

2Fe + 3Br2 → 2FeBr3

Tỉ lệ: Số nguyên tử Fe : số phân tử Br2 : số phân tử FeBr3 = 2:3:2.

Bài tập trong Sách Bài tập

16.6. Trang 54 VBT Hóa học 8 : Biết rằng chất natri hiđroxit NaOH tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra chất natri sunfat Na2SO4 và nước

a) Lập phương trình hoá học của phản ứng.

b) Cho biết tỉ lệ số phân tử NaOH lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng.

Lời giải

a) Lập phương trình hoá học của phản ứng

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

b) Cho biết tỉ lệ số phân tử NaOH lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng.

Cứ 2 phân tử NaOH tác dụng với 1 phân tử H2SO4;

Cứ 2 phân tử NaOH phản ứng tạo ra 1 phân tử Na2SO4 ;

Cứ 2 phân tử NaOH phản ứng tạo ra 2 phân tử nước.

Bài tập trong Sách Bài tập

16.7. Trang 54 VBT Hóa học 8 : Hãy chọn hệ số và công thức hoá học thích hợp đặt vào chỗ có dấu hỏi trong các sơ đồ phản ứng sau để viết thành phương trình hoá học :

a) ?Al(OH)3 —> ? + 3H2O

b) Fe + ?AgNO3 —> ? + 2Ag

c)? NaOH + ? —> Fe(OH)3 + ? NaCl

Lời giải

a) 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O

b) Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

c) 3NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3 + 3NaCl

Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 17: Bài luyện tập 3.

Học theo Sách giáo khoa

Bài tập trong Sách bài tập

Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 18: Mol.

Học theo Sách giáo khoa

Bài tập trong Sách bài tập

Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.

Học theo Sách giáo khoa

Bài tập trong Sách bài tập

Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 20: Tỉ khối của chất khí.

Học theo Sách giáo khoa

Bài tập trong Sách bài tập

Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 21: Tính theo công thức hóa học.

Học theo Sách giáo khoa

Bài tập trong Sách bài tập

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1063

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống