Chương 2: Phản ứng hóa học

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây

Học theo Sách giáo khoa

I. Kiến thức cần nhớ

Câu :

1. Ta nói là hiện tượng hóa học khi có sự biến đổi từ chất này thành chất khác.

Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác.

Có gì thay đổi trong phản ứng hóa học?

Trong phản ứng hóa học chỉ diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử biến đổi, kết quả là chất biến đổi. Còn số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên trước và sau phản ứng.

Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng tính được khối lượng của một chất khi biết khối lượng của các chất khác nhau trong phản ứng.

2. Phương trình hóa học gồm những công thức hóa học của các chất trong phản ứng với hệ số thích hợp sao cho số nguyên tử mỗi nguyên tố ở hai bên đều bằng nhau.

Để lập phương trình hóa học, ta phải cân bằng hệ số nguyên tử của mỗi nguyên tố (và nhóm nguyên tử, nếu có).

Thí dụ: Lập phương trình hóa học của phản ứng có sơ đồ sau:

Al + HCl – AlCl3 + H2

Làm chẵn số nguyên tử H ở bên trái

Al + 2HCl – AlCl3 + H2

Bắt đầu cân bằng số nguyên tử Cl. Bội số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6. Do đó:

Al + 6HCl – 2AlCl3 + H2

Tiếp đến là cân bằng số nguyên tử Al và H. Tìm hệ số thích hợp

2Al + 6HCl – 2AlCl3 + 3H2

Phương trình hóa học là: 2Al + 6HCl – 2AlCl3 + 3H2

Từ phương trình hóa học rút ra được tỉ lệ số nguyên tử và phân tử giữa các chất trong phản ứng

Bài tập

1. Trang 55 VBT Hóa học 8 : Hãy cho biết :

a) Tên các chất tham gia và sản phẩm của phản ứng.

b) Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào ? Phân tử nào biến đổi, phân tử nào được tạo ra ?

c) Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng bằng bao nhiêu, có giữ nguyên không ?

Lời giải

a) Chất tham gia: nitơ N2, hiđro H2

Sản phẩm: amoniac NH3

b) Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi: Trước phản ứng, hai nguyên tử hiđro liên kết với nhau. Sau phản ứng, ba nguyên tử hiđro liên kết với một nguyên tử nitơ.

Phân tử hiđro và nguyên tử nitơbiến đổi

Phân tử amoniac được tạo ra.

c) Trước và sau phản ứng : Số nguyên tử nguyên tố N trước và sau phản ứng đều là 2. Số nguyên tử nguyên tố H trước và sau phản ứng đều bằng 6.

Như vậy, số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng không thay đổi.

2. Trang 56 VBT Hóa học 8 : Khẳng định sau gồm hai ý : “Trong phản ứng hóa học, chỉ phân tử biến đổi còn các nguyên tử giữ nguyên, nên tổng khối lượng các chất phản ứng được bảo toàn”.

Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án sau :

A. Ý 1 đúng, ý 2 sai ;

B. Ý 1 sai, ý 2 đúng ;

C. Cả hai ý đều đúng, nhưng ý 1 không giải thích cho ý 2 ;

D. Cả hai ý đều đúng và ý 1 giải thích cho ý 2 ;

E. Cả hai ý đều sai.

Lời giải

Chọn D

Cả hai ý đều đúng và ý 1 giải thích cho ý 2

3. Trang 56 VBT Hóa học 8 : Canxi cacbonat (CaCO3) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hóa học sau :

Canxi cacbonat → Canxi oxit + Cacbon đioxit

Biết rằng khi nung 280 kg đá vôi tạo ra 140 kg canxi oxit CaO (vôi sống) và 110 kg khí cacbon đioxit CO2.

a) Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.

b) Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi.

Lời giải

a) Công thức về khối lượng của phản ứng:

mCaCO3 = mCaO + mCO2

b) Khối lượng CaCO3 bằng: mCaCO3 = 140+110 = 250(kg)

Tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi bằng:

%CaCO3 = 250/280 .100% = 89,3%

4. Trang 56 VBT Hóa học 8 : Biết rằng khí etilen C2H4 cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2, sinh ra khí cacbon đioxit CO2 và nước.

a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.

b) Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử etilen lần lượt với số phân tử oxi và số phân tử cacbon đioxit.

Lời giải

a) Phương trình hóa học phản ứng:

C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O

b) Ta có tỉ lệ:

+ Phân tử etilen : phân tử oxi là 1:3

+ Phân tử etilen : phân tử cacbonđioxit là 1:2

5. Trang 56 VBT Hóa học 8 Cho sơ đồ của phản ứng như sau :

Al + CuSO4 – Alx(SO4)y + Cu

a) Xác định các chỉ số x và y.

b) Lập phương trình hóa học. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại và số phân tử của cặp hợp chất.

Lời giải

a) Tìm x, y: x/y = II/III = 2/3

→ x = 2; y = 3

b) Phương trình hóa học:

2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu

Tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại:

Số nguyên tử nhôm Al : Số nguyên tử đồng Cu = 2 : 3

Tỉ lệ số phân tử của cặp hợp chất:

Số phân tử đồng sunfat CuSO4 : Số phân tử nhôm sunfat Al2(SO4)3 = 3 : 1

Bài tập trong Sách Bài tập

17.2. Trang 57 VBT Hóa học 8 : Trong một phản ứng hoá học, các chất phản ứng và các sản phẩm phải chứa cùng :

A. Số nguyên tử trong mỗi chất.

B. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố.

C. Số phân tử của mỗi chất.

Lời giải

Chọn B

Trong một phản ứng hoá học, các chất phản ứng và các sản phẩm phải chứa cùng số nguyên tử của mỗi nguyên tố.

Bài tập trong Sách Bài tập

17.4. Trang 57 VBT Hóa học 8 :Đá đôlômit là hỗn hợp hai chất canxi cacbonat CaCO3 và magie cacbonat MgCO3. Khi nung nóng, tương tự canxi cacbonat, chất magie cacbonat cũng bị phân huỷ tạo ra chất magie oxit MgO và khí cacbon đioxit.

a) Viết công thức về khối lượng của hai phản ứng xảy ra khi nung nóng đôlômit.

b) Nung nóng 192 kg đôlômit thì có 88 kg khí cacbon đioxit thoát ra. Tính khối lượng của hỗn hợp hai chất canxi oxit và magie oxit.

Lời giải

a) Viết công thức về khối lượng của hai phản ứng xảy ra khi nung nóng đôlômit.

(1) mCaCO3=mCaO+m′CO2

(2) mMgCO3=mMgO+m′′CO2

b) Từ phương trình (1) và (2) rút ra:

Khối lượng đôlômit: mđôlômit = mCaO +mMgO +mCO2

Khối lượng của hỗn hợp hai chất canxi oxit và magie oxit bằng :

mhh = mđôlômit − mCO2

=192−88 = 104 kg

Bài tập trong Sách Bài tập

17.8. Trang 57 VBT Hóa học 8 : Hãy chọn hệ số và công thức hoá học thích hợp điền vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hoá học sau

CO2 + Ca(OH)2 – CaCO3 + ?

? + ?AgNO3 – Al(NO3)3 + 3Ag

?HCl + CaCO3 – CaCl2 + H2O + ?

Lời giải

CO2 + Ca(OH)2 – CaCO3 + H2O

Al + 3AgNO3 – Al(NO3)3 + 3Ag

2HCl + CaCO3 – CaCl2 + H2O + CO2

Bài tập trong Sách Bài tập

17.9. Trang 57 VBT Hóa học 8 : Cho sơ đồ của phản ứng sau :

Fe(OH)y + H2SO4 -Fex(SO4)y + H2O

a) Hãy biện luận để thay x, y (biết rằng x y) bằng các chỉ số thích hợp rồi lập phương trình hoá học của phản ứng.

b) Cho biết tỉ lệ số phân tử của bốn cặp chất trong phản ứng

Lời giải

a) Nguyên tố Fe có hoá trị II và III nên y bằng 2 hoặc 3

Nhóm (SO4) có hoá trị II nên x bằng 2

Cặp nghiệm x= 2 và y = 3 là phù hợp.

2Fe(OH)3 + 3H2SO4 -Fe2(SO4)3 + 6H2O

b) Cứ 2 phân tử Fe(OH)3 tác dụng với 3 phân tử H2SO4 ;

Cứ 2 phân tử Fe(OH)3 phản ứng tạo ra 1 phân tử Fe2(SO4)3 ;

Cứ 3 phân tử H2SO4 phản ứng tạo ra 1 phân tử Fe2(SO4)3 ;

Cứ 1 phân tử Fe2(SO4)3 được tạo ra cùng với 6 phân tử H2O.

Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 18: Mol.

Học theo Sách giáo khoa

Bài tập trong Sách bài tập

Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.

Học theo Sách giáo khoa

Bài tập trong Sách bài tập

Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 20: Tỉ khối của chất khí.

Học theo Sách giáo khoa

Bài tập trong Sách bài tập

Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 21: Tính theo công thức hóa học.

Học theo Sách giáo khoa

Bài tập trong Sách bài tập

Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 22: Tính theo phương trình hóa học.

Học theo Sách giáo khoa

Bài tập trong Sách bài tập

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1103

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống