Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
Học theo Sách giáo khoa
I. Mol là gì?
– Mol là lượng chất có chứa N (6.1023) nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
– Số Avogađro: là con số 6.1023
– Thí dụ: Một mol nguyên tử sắt là một lượng sắt có chứa N nguyên tử Fe.
II. Khối lượng mol là gì?
– Khối lượng mol (kí hiệu M): của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó
– Về số trị bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối chất đó
– Thí dụ: Khối lượng mol của nguyên tử hiđro: MH = 1g/mol
Khối lượng mol của nguyên tử hiđro: MO = 16g/mol
III. Thể tích mol của chất khí
Thể tích mol của chất là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó.
Trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, một mol của bất kỳ chất ký nào đều chiếm những thể tích bằng nhau
Ở điều kiện tiêu chuẩn (nhiệt độ 0oC, áp suất 1 atm), thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít.
Bài tập
1. Trang 60 VBT Hóa học 8 :
Hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong mỗi lượng chất sau :
a) 1,5 mol nguyên tử Al
b) 0,5 mol phân tử H2
c) 0,25 mol phân tử NaCl
d) 0,05 mol phân tử H2O.
Lời giải
a) 1,5 mol nguyên tử Al có chứa 1,5 N nguyên tử Al hay 1,5.6.1023 = 9.1023 nguyên tử Al.
b) 0,5 mol phân tử H2 có chứa 0,5 N phân tử H2 hay 0,5.6.1023 = 3.1023 phân tử H2.
c) 0,25 mol phân tử NaCl có chứa 0,25 N phân tử NaCl hay 0,25.6.1023 = 1,5.1023 phân tử NaCl.
d) 0,05mol phân tử H2O có chứa 0,05N phân tử H2O hay 0,05.6.1023 = 0,3.1023 phân tử H2O.
2. Trang 61 VBT Hóa học 8
Hãy tìm khối lượng của:
a) 1 mol nguyên tử Cl và 1 mol phân tử Cl2
b) 1 mol nguyên tử Cu và 1 mol phân tử CuO
c) 1 mol nguyên tử C, 1 mol phân tử CO, 1 mol phân tử CO2
d) 1 mol phân tử NaCl, 1 mol phân tử C12H22O11 (đường).
Lời giải
a) 1 mol nguyên tử Cl = 35,5g ; 1 mol phân tử Cl2 = 35,5.2 = 71g
b) 1 mol nguyên tử Cu = 64g ; 1 mol phân tử CuO = 64.1+16.1 = 80g
c) 1 mol nguyên tử C = 12g ; 1 mol phân tử CO = 12.1+16.1 = 28g;
1 mol phân tử CO2 = 12.1+16.2 = 44g
d) 1 mol phân tử NaCl = 23.1+35,5.1 = 58,5g ;
1 mol phân tử C12H22O11 (đường) = 12.12+1.22+16.11 = 342g
3. Trang 61 VBT Hóa học 8
Hãy tìm thể tích (ở đktc) của :
a) 1 mol phân tử CO2 ; 2 mol phân tử H2 ; 1,5 mol phân tử O2
b) 0,25 mol phân tử O2 và 1,25 mol phân tử N2.
Lời giải
Thể tích (ở đktc) của:
a) 1 mol phân tử CO2 : VCO2 = 1.22,4 = 22,4 lít
2 mol phân tử H2 : VH2 = 2.22,4 = 44,8 lít
1,5 mol phân tử O2 : VO2 = 1,5.22,4 = 33,6 lít
b) 0,25 mol phân tử O2 : VO2 = 0,25.22,4 = 5,6 lít
1,25 mol phân tử N2. : VN2 = 1,25.22,4 = 28 lít
Thể tích hỗn hợp : Vhh = 5,6 + 28 = 33,6 lít
4. Trang 61 VBT Hóa học 8
Hãy cho biết khối lượng của N phân tử những chất sau:
H2O ; HCl ; Fe2O3 ; C12H22O11.
Lời giải
Khối lượng của N phân tử:
H2O: MH2O = 1.2+16.1 = 18g
HCl: MHCl = 1+35,5 = 36,5 g
Fe2O3: MFe2O3= 56.2+16.3=160g
C12H22O11: MC12H22O11 = 12.12+1.22+16.11=342g
Bài tập trong Sách Bài tập
18.1. Trang 61 VBT Hóa học 8 :Hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong những lượng chất sau :
0,1 mol nguyên tử H ; 0,15 mol phân tử CO2;
10 mol phân tử H2O ; 0,01 mol phân tử H2 ;
0,01 mol phân tử H2 ; 1,44 mol nguyên tử C
Lời giải
Số nguyên tử/phân tử | |
---|---|
0,1 mol nguyên tử H | 0,6 . 1023 nguyên tử H |
0,15 mol phân tử CO2 | 0,9 . 1023 phân tử CO2 |
10 mol phân tử H2O | 60 .1023 (6.1024) phân tử H2O |
0,01 mol phân tử H2 | 0,06 .1023 (6 . 1024) phân tử H2. |
0,01 mol phân tử H2 | 1,44 . 1023 nguyên tử Fe |
1,44 mol nguyên tử C | 8,64 . 1023 nguyên tử C |
Bài tập trong Sách Bài tập
18.5. Trang 62 VBT Hóa học 8 : Hãy xác định khối lượng và thể tích khí (đktc) của những lượng chất sau :
a) 0,25 mol của mỗi chất khí: CH4 (metan), O2, H2, CO2.
b) 12 mol phân tử H2 ; 0,05 mol phân tử CO2 ; 0,01 mol phân tử CO.
c) Hỗn hợp khí gồm có : 0,3 mol CO2 và 0,15 mol O2.
Lời giải
Khối lượng | Thể tích | ||
---|---|---|---|
a) | 0,25 mol CH4 | 16.0,25 = 4 (g) | 22,4.0,25 = 5,6 (l) |
0,25 mol O2 | 32.0,25 = 8 (g) | 22,4.0,25 = 5,6 (l) | |
0,25 mol H2 | 2.0,25 = 0,5 (g) | 22,4.0,25 = 5,6 (l) | |
0,25 mol CO2 | 44.0,25 = 11(g) | 22,4.0,25 = 5,6 (l) | |
b) | 12 mol H2 | 2.12 = 24(g) | 22,4.12 = 268,8 (l) |
0,05 mol CO2 | 44.0,05 = 2,2(g) | 22,4.0,05 = 1,12 (l) | |
0,01 mol CO | 28.0,01 = 0,28 (g) | 22,4.0,01 = 0,224 (l) | |
c) | 0,3 mol CO2 và 0,15 mol O2 | (44.0,3)+(32.0,15) =18( g) | 22,4(0,3+0,15) =10,08(l) |
Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
Học theo Sách giáo khoa
Bài tập trong Sách bài tập
Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 20: Tỉ khối của chất khí.
Học theo Sách giáo khoa
Bài tập trong Sách bài tập
Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 21: Tính theo công thức hóa học.
Học theo Sách giáo khoa
Bài tập trong Sách bài tập
Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 22: Tính theo phương trình hóa học.
Học theo Sách giáo khoa
Bài tập trong Sách bài tập
Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 23: Bài luyện tập 4.
Học theo Sách giáo khoa
Bài tập trong Sách bài tập