Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
Học theo Sách giáo khoa
I. Chuyển đổi giữa LƯỢNG CHẤT và KHỐI LƯỢNG CHẤT như thế nào?
Câu :
– Thí dụ: Khối lượng của 0,25 mol CO2 là mCO2 = 44. 0,25 = 11 gam
– Công thức chuyển đổi:
Trong đó: n là số mol chất; M là khối lượng mol của chất; m là khối lượng chất
– Vận dụng:
32 gam Cu có số mol là : nCu = 32/64 = 0,5mol
0,125 mol hợp chất A có khối lượng 12,25 gam, khối lượng mol của chất A là:
MA= 12,25/0,125 =98(g/mol)
II. Chuyển đổi giữa LƯỢNG CHẤT và THỂ TÍCH KHÍ như thế nào?
– Thí dụ: Thể tích của 0,25 mol CO2 (đktc) là: VCO2 =22,4 . 0,25 = 5,6 lít
– Công thức chuyển đổi:
Trong đó: n là số mol chất; V là thể tích của chất khí (đktc)
– Vận dụng:
0,2 mol O2 ở đktc có thể tích là: 0,2. 22,4 = 4,48 lít
1,12 lít khí A ở đktc có số mol là: nA = (1,12)/(22,4) = 0,05 mol
Bài tập
1. Trang 64 VBT Hóa học 8 : Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau (đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì
a) Chúng có cùng số mol chất.
b) Chúng có cùng khối lượng .
c) Chúng có cùng số phân tử.
d) Không thể kết luận được điều gì cả.
Lời giải
Chọn A và C
Nếu hai chất khí ở cùng nhiệt độ và áp suất có thể tích bằng nhau thì chúng có cùng số mol hay có cùng số phân tử.
2. Trang 65 VBT Hóa học 8 : Thế tích mol của chất khí phụ thuộc vào :
a) Nhiệt độ của chất khí ;
b) Khối lượng mol của chất khí ;
c) Bản chất của chất khí ;
d) Áp suất của chất khí.
Lời giải
Chọn A và D
Thể tích mol của chất khí phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất của chất khí.
3. Trang 65 VBT Hóa học 8 Hãy tính :
a) Số mol của : 28 g Fe ; 64 g Cu ; 5,4 g Al.
b) Thể tích khí (đktc) của : 0,175 mol CO2 ; 1,25 mol H2 ; 3 mol N2.
c) Số mol và thể tích của hỗn hợp khí (đktc) gồm có : 0,44 g CO2 ; 0,04 g H2 và 0,56 g N2.
Lời giải
a) Số mol của:
28g Fe | 64g Cu | 5,4g Al |
---|---|---|
nFe = 28/56 = 0,5 mol | nCu = 64/64 = 1mol | nAl = (5,4)/27 = 0,2mol |
b) Thể tích (ở đktc) của:
0,175 mol CO2 | 1,25 mol H2 | 3 mol N2 |
---|---|---|
VCO2 = 0,175.22,4 = 3,92(l) | VH2 = 1,25.22,4 = 28(l) | VN2 = 3.22,4 = 67,2(l) |
c) Số mol và thể tích của hỗn hợp khí:
nhh = nCO2 + nH2 + nN2 = (0,44)/44+(0,04)/2+(0,56)/28 = 0,01 + 0,02 + 0,02 = 0,05mol
Thể tích của hỗn hợp khí (đktc):
Vhh = 0,05.22,4=1,12(l)
4. Trang 65 VBT Hóa học 8 Hãy tính khối lượng của những lượng chất sau :
a) 0,5 mol nguyên tử N ; 0,1 mol nguyên tử Cl ; 3 mol nguyên tử O.
b) 0,5 mol phân tử N2 ; 0,1 mol phân tử Cl2 ; 3 mol phân tử O2.
c) 0,10 mol Fe ; 2,15 mol Cu ; 0,80 mol H2SO4 ; 0,50 mol CuSO4.
Lời giải
a) Khối lượng của:
0,5 mol nguyên tử N | 0,1 mol nguyên tử Cl | 3 mol nguyên tử O |
---|---|---|
mN = 0,5.14 = 7g | mCl = 0,1.35,5 = 3,55g | mO = 3.16 = 48g |
0,5 mol nguyên tử N2 | 0,1 mol nguyên tử Cl2 | 3 mol nguyên tử O2 |
b) Khối lượng của:
mN2 = 0,5.28 = 14g | mCl2 = 0,1.71 = 7,1g | mO2 = 3.32 = 96g |
---|
c) Khối lượng của:
0,1 mol Fe | 2,15 mol Cu | 0,8 mol H2SO4 | 0,5 mol CuSO4 |
---|---|---|---|
mFe = 0,1.56 = 5,6g | mCu = 2,15.64 = 137,6g | mH2SO4 = 0,8.98 = 78,4g | mCuSO4 = 0,5.160 = 80g |
5. Trang 65 VBT Hóa học 8 Có 100 g khí oxi và 100 g khí cacbon đioxit, cả 2 khí đều ở 200C và 1 atm. Biết rằng thể tích mol khí ở những điều kiện này là 24 l. Nếu trộn 2 khối lượng khí trên với nhau (không có phản ứng xảy ra) thì hỗn hợp khí thu được có thể tích là bao nhiêu ?
Lời giải
Số mol mỗi khí: nO2 = 100/32 = 3,125 mol; nCO2 = 100/44 = 2,27 mol
Thể tích hỗn hợp khí: Vhh = 24.(3,125 + 2,27) = 129,55 l
6. Trang 66 VBT Hóa học 8 Hãy vẽ những hình khối chữ nhật để so sánh thể tích các khí sau (đktc) :
1g H2 ; 8 g O2 ; 3,5 g N2 ; 33 g CO2.
Lời giải
1g H2 | 8g O2 | 3,5g N2 | 33g CO2 | |
---|---|---|---|---|
Số mol các khí | 0,5mol | 0,25mol | 0,125mol | 0,75mol |
Thể tích các khí | 11,2l | 5,6l | 2,8l | 16,8l |
Bài tập trong Sách Bài tập
19.2. Trang 66 VBT Hóa học 8 : Hãy tìm thể tích khí ở đktc của:
0,25 mol CO2; 0,25 mol O2; 21g N2 ;
8,8g CO2 ; 9.1023 phân tử H2 ; 0,3.1023 phân tử CO
Lời giải
Thể tích khí (Đktc) | |
---|---|
0,25 mol CO2 | VCO2 = 22,4.0,25 = 5,6 l |
0,25 mol O2 | VO2 = 22,4.0,25 = 5,6 l |
21g N2 | VN2 = (22,4.21)/28 = 16,8 l |
8,8g CO2 | VCO2 = (22,4.8,8)/44 = 4,48 l |
9.1023 phân tử H2 | VH2 = 22,4.9 = 33,6 l |
0,3.1023 phân tử CO | VCO = (0,3)/6 .22,4 = 1,12 l |
Bài tập trong Sách Bài tập
19.6. Trang 66 VBT Hóa học 8 Phải lấy bao nhiêu gam của mỗi chất khí sau để chúng cùng có thể tích khí là 5,6 lit ở đktc ?
a) CO2 ; b) CH4 ; c) O2 ; d) N2 ; e) Cl2.
Lời giải
Tính số mol khí có trong 5,6 lít khí (đktc):
n = (5,6)/(22,4) = 0,25 mol
Tính khối lượng mỗi chất khí cần phải lấy:
a) mCO2 = 0,25×44 =11(g)
b) mCH4 = 0,25×16 =4 (g)
c) mO2 = 0,25×32 = 8 (g)
d) mN2 = 0,25×28 = 7(g)
e) mCl2 = 0,25×71 =17,75 (g)
Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 20: Tỉ khối của chất khí.
Học theo Sách giáo khoa
Bài tập trong Sách bài tập
Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 21: Tính theo công thức hóa học.
Học theo Sách giáo khoa
Bài tập trong Sách bài tập
Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 22: Tính theo phương trình hóa học.
Học theo Sách giáo khoa
Bài tập trong Sách bài tập
Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 23: Bài luyện tập 4.
Học theo Sách giáo khoa
Bài tập trong Sách bài tập
Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 24: Tính chất của oxi.
Học theo Sách giáo khoa
Bài tập trong Sách bài tập