Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
Học theo Sách giáo khoa
1. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?
– So sánh khối lượng mol của khí A(MA) và khí B(MB): dA/B = MA/MB
dA/B là tỉ khối của khí A đối với khí B
– Thí dụ: dO2/H2 = 32/2 = 16; Kết luận: Khí oxi nặng hơn khí hiđro là 16 lần
2. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí?
– So sánh khối lượng mol của khí A (MA) với khối lượng mol không khí (29 g)
dA/kk = MA/29
1 mol không khí gồm có 0,8 mol khí Nitơ (N2) và 0,2 mol oxi (O2)
– Thí dụ: dCO2/kk = MCO2/29 = 1,52; Kết luận: CO2 nặng hơn không khí 1,52 lần
Bài tập
1. Trang 68 VBT Hóa học 8 : Có những khí sau: N2, O2, Cl2, CO, SO2.
Hãy cho biết :
a) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn khí hiđro và nặng hay nhẹ hơn bằng bao nhiêu lần.
b) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn không khí và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần.
Lời giải
a) Trong số các chất khí, khí hidro là khí nhẹ nhất (MH2 = 2)
Tỉ khối so với Hidro | Kết luận | |
---|---|---|
N2 | dN2/H2= 28/2 = 14 | khí N2 nặng hơn khí H2 14 lần |
O2 | dO2/H2= 32/2 = 16 | khí O2 nặng hơn khí H2 16 lần |
Cl2 | dCl2/H2= 71/2 = 35,5 | khí Cl2 nặng hơn khí H2 35,5 lần |
CO | dCO/H2= 28/2 = 14 | khí CO nặng hơn khí H2 14 lần |
SO2 | dSO2/H2= 64/2 =32 | khí SO2 nặng hơn khí H2 32 lần |
b)
Tỉ khối so với không khí | Kết luận | |
---|---|---|
N2 | dN2/kk=28/29 = 0,966 | khí N2 nhẹ hơn không khí và nặng bằng 0,966 lần không khí |
O2 | dO2/kk= 32/29 = 1,103 | khí O2 nặng hơn không khí và nặng bằng 1,103 lần không khí |
Cl2 | dCl2/kk= 71/29 = 2,448 | khí Cl2 nặng hơn không khí và nặng bằng 2,448 lần không khí |
CO | dCO/kk= 28/29 = 0,966 | khí CO nhẹ hơn không khí và nặng bằng 0,966 lần không khí |
SO2 | dSO2/kk= 64/29 =2,207 | khí SO2 nặng hơn không khí và nặng bằng 2,207 lần không khí |
2. Trang 69 VBT Hóa học 8 : Hãy tìm khối lượng mol của những khí:
a) Có tỉ khối đối với oxi là: 1,375; 0,0625
b) Có tỉ khối đối với không khí là: 2,207; 1,172
Lời giải
Khối lượng mol của các khí đã cho là:
a) MX = 1,375.32 = 44g/mol
MY = 0,0625.32 = 2g/mol
b)MX =2,207.29 = 64g/mol
MY = 1,172.29 = 34g/mol
3. Trang 69 VBT Hóa học 8 : Có thể thu những khí nào vào bình (từ những thí nghiêm trong phòng thí nghiệm): khí hiđro; khí clo; khí cacbon đioxit, khí metan CH4 bằng cách:
a) Đặt đứng bình ?
b) Đặt ngược bình ?
Giải thích việc làm này.
Lời giải
a) Những khí thu bằng cách đặt đứng bình: khí clo, khí cacbon đioxit
Giải thích: Khi đặt đứng bình ta sẽ thu được những chất khí nặng hơn không khí (có tỉ khối đối với không khí lớn hơn 1)
b) Những kí thu bằng cách đặt ngược bình: khí hidro, khí metan
Giải thích: Khi đặt ngược bình ta sẽ thu được những chất nhẹ hơn không khí (có tỉ khối đối với không khí nhỏ hơn 1)
Bài tập trong Sách Bài tập
20.1. Trang 69 VBT Hóa học 8 : Có những khí sau : N2, O2, SO2, H2S, CH4. Hãy cho biết:
a) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn không khí và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần.
b) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn khí hiđro và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần.
c) Khí SO2 nặng hạy nhẹ hơn khí O2 là bao nhiêu lần.”
d) Khí nào là nặng nhất. Khí nào là nhẹ nhất.
Lời giải
a) Khối lượng mol phân tử của không khí là: 29 g/mol
Tính khối lượng mol phân tử của mỗi chất khí và tỉ khối so với không khí:
Khối lượng mol phân tử | Tỉ khối so với không khí | |
---|---|---|
N2 | 28 | 28/29 = 0,96 |
O2 | 32 | 32/29 = 1,1 |
SO2 | 64 | 64/29 = 2,2 |
H2S | 34 | 34/29 = 1,17 |
CH4 | 16 | 16/ 29 = 0,55 |
Những khí nặng hơn không khí là: O2, SO2, H2S
Những khí nhẹ hơn không khí là: N2, CH4
b) Khối lượng mol phân tử của khí hidro là: 2 g/mol
Những khí nặng hơn hidro là: N2, O2, SO2, H2S, CH4
Khối lượng mol phân tử | Tỉ khối so với không khí | |
---|---|---|
N2 | 28 | 28/2 = 14 |
O2 | 32 | 32/2 = 16 |
SO2 | 64 | 64/2 = 32 |
H2S | 34 | 34/2 = 17 |
CH4 | 16 | 16/2 = 8 |
c) Khối lượng mol phân tử của SO2 = 64 g/mol
Khối lượng mol phân tử của O2 = 32 g/mol
Tỉ khối của SO2 so với O2: 64/32 = 2 lần
Kết luận: khí SO2 nặng hơn khí O2 là 2 (lần).
d) Trong những khí đã cho, khí nặng nhất là: SO2
Trong những khí đã cho, khí nhẹ nhất là: CH4
Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 21: Tính theo công thức hóa học.
Học theo Sách giáo khoa
Bài tập trong Sách bài tập
Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 22: Tính theo phương trình hóa học.
Học theo Sách giáo khoa
Bài tập trong Sách bài tập
Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 23: Bài luyện tập 4.
Học theo Sách giáo khoa
Bài tập trong Sách bài tập
Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 24: Tính chất của oxi.
Học theo Sách giáo khoa
Bài tập trong Sách bài tập
Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 25: Sự oxi hóa – Phản ứng oxi hóa hợp – Ứng dụng của oxi.
Học theo Sách giáo khoa
Bài tập trong Sách bài tập