Chương 3:Mol và tính toán hóa học

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây

Học theo Sách giáo khoa

1. Biết công thức hóa học của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất

Thí dụ: Xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố trong hợp chất KNO3

Các bước giải:

1. Tìm khối lượng mol của KNO3: MKNO3 = 39+14+16.3 = 101

2. Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:

nK = 1 mol; nN = 1 mol; nO = 3 mol

3. Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố:

%K = (39.100%)/101 = 38,6%

%N = (14.100%)/101 = 13,8%

%O = 47,6%

2. Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định công thức hóa học của hợp chất

Thí dụ: Xác định công thức hóa học của hợp chất có M = 160g, và thành phần phần trăm các nguyên tố là: 40%Cu, 20%S, 40%O.

Các bước giải:

1. Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất

mCu = (160.40)/100 = 64g

mS = (160.20)/100 = 32g

mO = 160 – (64 + 32) = 64g

2. Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất

nCu= 64:64 = 1 mol; nS= 32:32=1 mol; nO= 64:16=4 mol

Suy ra: Trong 1 mol phân tử hợp chất có: 1 nguyên tử Cu, 1 nguyên tử S, 4 nguyên tử O

3. Công thức hóa học của hợp chất là: CuSO4

Bài tập

1. Trang 73 VBT Hóa học 8 : Tìm thành phần phần trăm (theo khối lượng) các nguyên tố hóa học có trong những hợp chất sau:

a) CO và CO2;

b) Fe3O4 và Fe2O3;

c) SO2 và SO3.

Lời giải

Hợp chất Khối lượng mol Số mol nguyên tử mỗi nguyên tố Thành phần % (theo khối lượng) mỗi nguyên tố
a) CO 12 + 16 = 28g nC = 1, nO = 1

%C = 12.1/28.100% = 42,68%

%O = 100 – 42,68 =57,14%

CO2 12 + 2.16 = 44g nC = 1, nO = 2

%C = (12.1)/44.100% = 27,3%

%O = 100 – 27,3 = 72,7%

b) Fe3O4 56.3 + 16.4 = 232 nFe = 3, nO = 4

%Fe = (56.3)/232.100% = 72,4%

%O = 100 – 72,4 = 27,6%

Fe2O3 56.2 + 16.3 = 160g nFe = 2, nO = 3

%Fe = (56.2)/160.100% = 70%

%O = 100 – 70 = 30%

c) SO2 32 + 16.2 = 64g nS = 1, nO = 2

%S = (32.1)/64.100% = 50%

%O = 100 – 50 = 50%

SO3 32 + 16.3 = 80g nS = 1, nO = 3

%S = (32.1)/80.100% = 40%

%O = 100 – 40 = 60%

2. Trang 73 VBT Hóa học 8Hãy tìm công thức hóa học của những hợp chất có thành phần các nguyên tố như sau :

a) Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 58,5 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng : 60,68% Cl và còn lại là Na.

b) Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng : 43,4% Na ; 11,3% C ; 45,3% O.

Lời giải

a) b)
Khối lượng mol phân tử MA = 58,5g MB = 106g
Thành phần phần trăm mỗi nguyên tố

60,68% Cl

%Na =39,32%

43,4% Na,11,3% C,45,3% O
Khối lượng mỗi nguyên tố trong 1mol hợp chất

mCl = (58,5.60,68)/100 = 35,5g

mNa = 58,5 – 35,5 = 23g

mNa = (106.43,4)/100 = 46g

mC = (106.11,3)/100 = 12g

mO = 106-46-12 = 48g

Số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1mol hợp chất

nCl = 1mol

nNa = 1mol

nNa = 2mol

nC = 1mol

nO= 3mol

Công thức hợp chất

NaCl

Na2CO3

3. Trang 74 VBT Hóa học 8 Công thức hóa học của đường là C12H22O11.

a) Có bao nhiêu mol nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol đường ?

b) Tính khối lượng mol phân tử của đường.

c) Trong 1 mol đường có bao nhiêu gam mỗi nguyên tố C, H, O ?

Lời giải

a) Số mol nguyên tử của các nguyên tố trong 1,5 mol đường là:

nC = 12.1,5 = 18 (mol) nH = 22.1,5 = 33 (mol) nO = 11.1,5 = 16,5 (mol)

b) Khối lượng mol phân tử đường:

Mđường = 12 . 12 + 22 . 1 + 16 . 11 = 342 g

c) Khối lượng của các nguyên tố trong 1 mol đường là:

mC = 12 . 12 = 144 g mH = 22.1 = 22 g mO = 11.16 = 176 g

4. Trang 74 VBT Hóa học 8 Một loại đồng oxit màu đen có khối lượng mol phân tử là 80 g/mol. Oxit này có thành phần theo khối lượng là : 80% Cu và 20% O. Hãy tìm công thức hóa học của loại đồng oxit nói trên.

Lời giải

Mđồng oxit = 80g

mCu = (80.80)/100 = 64g

mO = 16g

nCu = 1mol

nO = 1mol

Công thức oxit là CuO

5. Trang 74 VBT Hóa học 8 Hãy tìm công thức hóa học của khí A. Biết rằng :

– Khí A nặng hơn khí hiđro là 17 lần.

– Thành phần theo khối lượng của khí A là : 5,88% H và 94,12% S.

Lời giải

A (5,88% H và 94,12% S)

Khối lượng mol của khí A: MA = 17.2 = 34g

mH = (34.5,88)/100 = 2g

mS = 32g

nH = 2mol

nS = 1mol

Công thức của hợp chất là: H2S

Bài tập trong Sách Bài tập

21.4. Trang 74 VBT Hóa học 8 : Một hợp chất khí có thành phần phần trăm theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H. Em hãy cho biết:

a) Công thức hoá học của hợp chất. Biết hợp chất này có tỉ khối đối với khí hiđro là 8,5.

b) Số mol nguyên tử của các nguyên tố có trong 0,5 mol hợp chất

Lời giải

a) Tính khối lượng mol của hợp chất : 8,5 x 2 = 17 (g/mol)

Tính khối lượng của nitơ trong 1 mol hợp chất: (17.82,35)/100 = 14g

Tính số mol nguyên tử nito: nN = 1mol

Tính Khối lượng của hidro có trong 1 mol hợp chất: (17.17,65)/100 = 3g

Tính số mol nguyên tử H: nH = 3mol

Kết luận: Trong 1 mol phân tử hợp chất có chứa 1 mol nguyên tử N và 3 mol nguyên tử H. Công thức hoá học của hợp chất là NH3 (có tên là amoniac).

b) Tính số mol mỗi nguyên tử trong 0,5mol hợp chất:

0,5 mol nguyên tử N và 0,5 x 3 = 1,5 (mol) nguyên tử H.

Bài tập trong Sách Bài tập

21.7. Trang 75 VBT Hóa học 8 :Đốt nóng hỗn hợp bột magie và lưu huỳnh, thu được hợp chất là magie sunfua. Biết 2 nguyên tố kết hợp với nhau theo ti lệ khối lượng là 3 phần magie với 4 phần lưu huỳnh.

a) Tim công thức hoá học đơn giản của masie sunfua

b) Trộn 8 g magie với 8 g lun huỳnh rồi đốt nóng. Khối lượng các chất sau phản ứng là

A.7 g magie sunfua.

B. 7 g magie sunfua và 8 g lưu huỳnh

C. 16 g magie sunfua.

D.14 g magie sunfua và 2 g magie.

Lời giải

Số mol Mg kết hợp với lưu huỳnh :

nMg = 3/24 = 0,125mol

Số mol S kết hợp với magie :

nS = 4/32 = 0,125mol

Kết luận: Số mol nguyên tử Mg so với S là bằng nhau

Công thức hóa học đơn giản của magie sunfua là MgS

b) Khi trộn 8g Mg với 8g S sẽ sinh ra: MgS

(Khối lượng: 6+8 = 14g)

Chất còn dư là Mg

(Khối lượng: 8 – 6 = 2g)

Đáp án đúng: D

Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 22: Tính theo phương trình hóa học.

Học theo Sách giáo khoa

Bài tập trong Sách bài tập

Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 23: Bài luyện tập 4.

Học theo Sách giáo khoa

Bài tập trong Sách bài tập

Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 24: Tính chất của oxi.

Học theo Sách giáo khoa

Bài tập trong Sách bài tập

Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 25: Sự oxi hóa – Phản ứng oxi hóa hợp – Ứng dụng của oxi.

Học theo Sách giáo khoa

Bài tập trong Sách bài tập

Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 26: Oxit.

Học theo Sách giáo khoa

Bài tập trong Sách bài tập

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 926

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống