Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
Học theo Sách giáo khoa
1. Biết công thức hóa học của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất
Thí dụ: Xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố trong hợp chất KNO3
Các bước giải:
1. Tìm khối lượng mol của KNO3: MKNO3 = 39+14+16.3 = 101
2. Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:
nK = 1 mol; nN = 1 mol; nO = 3 mol
3. Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố:
%K = (39.100%)/101 = 38,6%
%N = (14.100%)/101 = 13,8%
%O = 47,6%
2. Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định công thức hóa học của hợp chất
Thí dụ: Xác định công thức hóa học của hợp chất có M = 160g, và thành phần phần trăm các nguyên tố là: 40%Cu, 20%S, 40%O.
Các bước giải:
1. Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất
mCu = (160.40)/100 = 64g
mS = (160.20)/100 = 32g
mO = 160 – (64 + 32) = 64g
2. Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất
nCu= 64:64 = 1 mol; nS= 32:32=1 mol; nO= 64:16=4 mol
Suy ra: Trong 1 mol phân tử hợp chất có: 1 nguyên tử Cu, 1 nguyên tử S, 4 nguyên tử O
3. Công thức hóa học của hợp chất là: CuSO4
Bài tập
1. Trang 73 VBT Hóa học 8 : Tìm thành phần phần trăm (theo khối lượng) các nguyên tố hóa học có trong những hợp chất sau:
a) CO và CO2;
b) Fe3O4 và Fe2O3;
c) SO2 và SO3.
Lời giải
Hợp chất | Khối lượng mol | Số mol nguyên tử mỗi nguyên tố | Thành phần % (theo khối lượng) mỗi nguyên tố | |
---|---|---|---|---|
a) | CO | 12 + 16 = 28g | nC = 1, nO = 1 |
%C = 12.1/28.100% = 42,68% %O = 100 – 42,68 =57,14% |
CO2 | 12 + 2.16 = 44g | nC = 1, nO = 2 |
%C = (12.1)/44.100% = 27,3% %O = 100 – 27,3 = 72,7% |
|
b) | Fe3O4 | 56.3 + 16.4 = 232 | nFe = 3, nO = 4 |
%Fe = (56.3)/232.100% = 72,4% %O = 100 – 72,4 = 27,6% |
Fe2O3 | 56.2 + 16.3 = 160g | nFe = 2, nO = 3 |
%Fe = (56.2)/160.100% = 70% %O = 100 – 70 = 30% |
|
c) | SO2 | 32 + 16.2 = 64g | nS = 1, nO = 2 |
%S = (32.1)/64.100% = 50% %O = 100 – 50 = 50% |
SO3 | 32 + 16.3 = 80g | nS = 1, nO = 3 |
%S = (32.1)/80.100% = 40% %O = 100 – 40 = 60% |
2. Trang 73 VBT Hóa học 8Hãy tìm công thức hóa học của những hợp chất có thành phần các nguyên tố như sau :
a) Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 58,5 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng : 60,68% Cl và còn lại là Na.
b) Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng : 43,4% Na ; 11,3% C ; 45,3% O.
Lời giải
a) | b) | |
---|---|---|
Khối lượng mol phân tử | MA = 58,5g | MB = 106g |
Thành phần phần trăm mỗi nguyên tố |
60,68% Cl %Na =39,32% |
43,4% Na,11,3% C,45,3% O |
Khối lượng mỗi nguyên tố trong 1mol hợp chất |
mCl = (58,5.60,68)/100 = 35,5g mNa = 58,5 – 35,5 = 23g |
mNa = (106.43,4)/100 = 46g mC = (106.11,3)/100 = 12g mO = 106-46-12 = 48g |
Số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1mol hợp chất |
nCl = 1mol nNa = 1mol |
nNa = 2mol nC = 1mol nO= 3mol |
Công thức hợp chất |
NaCl |
Na2CO3 |
3. Trang 74 VBT Hóa học 8 Công thức hóa học của đường là C12H22O11.
a) Có bao nhiêu mol nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol đường ?
b) Tính khối lượng mol phân tử của đường.
c) Trong 1 mol đường có bao nhiêu gam mỗi nguyên tố C, H, O ?
Lời giải
a) Số mol nguyên tử của các nguyên tố trong 1,5 mol đường là:
nC = 12.1,5 = 18 (mol) nH = 22.1,5 = 33 (mol) nO = 11.1,5 = 16,5 (mol)
b) Khối lượng mol phân tử đường:
Mđường = 12 . 12 + 22 . 1 + 16 . 11 = 342 g
c) Khối lượng của các nguyên tố trong 1 mol đường là:
mC = 12 . 12 = 144 g mH = 22.1 = 22 g mO = 11.16 = 176 g
4. Trang 74 VBT Hóa học 8 Một loại đồng oxit màu đen có khối lượng mol phân tử là 80 g/mol. Oxit này có thành phần theo khối lượng là : 80% Cu và 20% O. Hãy tìm công thức hóa học của loại đồng oxit nói trên.
Lời giải
Mđồng oxit = 80g
mCu = (80.80)/100 = 64g
mO = 16g
nCu = 1mol
nO = 1mol
Công thức oxit là CuO
5. Trang 74 VBT Hóa học 8 Hãy tìm công thức hóa học của khí A. Biết rằng :
– Khí A nặng hơn khí hiđro là 17 lần.
– Thành phần theo khối lượng của khí A là : 5,88% H và 94,12% S.
Lời giải
A (5,88% H và 94,12% S)
Khối lượng mol của khí A: MA = 17.2 = 34g
mH = (34.5,88)/100 = 2g
mS = 32g
nH = 2mol
nS = 1mol
Công thức của hợp chất là: H2S
Bài tập trong Sách Bài tập
21.4. Trang 74 VBT Hóa học 8 : Một hợp chất khí có thành phần phần trăm theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H. Em hãy cho biết:
a) Công thức hoá học của hợp chất. Biết hợp chất này có tỉ khối đối với khí hiđro là 8,5.
b) Số mol nguyên tử của các nguyên tố có trong 0,5 mol hợp chất
Lời giải
a) Tính khối lượng mol của hợp chất : 8,5 x 2 = 17 (g/mol)
Tính khối lượng của nitơ trong 1 mol hợp chất: (17.82,35)/100 = 14g
Tính số mol nguyên tử nito: nN = 1mol
Tính Khối lượng của hidro có trong 1 mol hợp chất: (17.17,65)/100 = 3g
Tính số mol nguyên tử H: nH = 3mol
Kết luận: Trong 1 mol phân tử hợp chất có chứa 1 mol nguyên tử N và 3 mol nguyên tử H. Công thức hoá học của hợp chất là NH3 (có tên là amoniac).
b) Tính số mol mỗi nguyên tử trong 0,5mol hợp chất:
0,5 mol nguyên tử N và 0,5 x 3 = 1,5 (mol) nguyên tử H.
Bài tập trong Sách Bài tập
21.7. Trang 75 VBT Hóa học 8 :Đốt nóng hỗn hợp bột magie và lưu huỳnh, thu được hợp chất là magie sunfua. Biết 2 nguyên tố kết hợp với nhau theo ti lệ khối lượng là 3 phần magie với 4 phần lưu huỳnh.
a) Tim công thức hoá học đơn giản của masie sunfua
b) Trộn 8 g magie với 8 g lun huỳnh rồi đốt nóng. Khối lượng các chất sau phản ứng là
A.7 g magie sunfua.
B. 7 g magie sunfua và 8 g lưu huỳnh
C. 16 g magie sunfua.
D.14 g magie sunfua và 2 g magie.
Lời giải
Số mol Mg kết hợp với lưu huỳnh :
nMg = 3/24 = 0,125mol
Số mol S kết hợp với magie :
nS = 4/32 = 0,125mol
Kết luận: Số mol nguyên tử Mg so với S là bằng nhau
Công thức hóa học đơn giản của magie sunfua là MgS
b) Khi trộn 8g Mg với 8g S sẽ sinh ra: MgS
(Khối lượng: 6+8 = 14g)
Chất còn dư là Mg
(Khối lượng: 8 – 6 = 2g)
Đáp án đúng: D
Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 22: Tính theo phương trình hóa học.
Học theo Sách giáo khoa
Bài tập trong Sách bài tập
Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 23: Bài luyện tập 4.
Học theo Sách giáo khoa
Bài tập trong Sách bài tập
Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 24: Tính chất của oxi.
Học theo Sách giáo khoa
Bài tập trong Sách bài tập
Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 25: Sự oxi hóa – Phản ứng oxi hóa hợp – Ứng dụng của oxi.
Học theo Sách giáo khoa
Bài tập trong Sách bài tập
Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 26: Oxit.
Học theo Sách giáo khoa
Bài tập trong Sách bài tập