Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
Học theo Sách giáo khoa
1. Mol
Cụm từ | Có nghĩa là |
---|---|
1mol nguyên tử Cu | 1N nguyên tử Cu hay 6.1023 nguyên tử Cu |
1,5 mol nguyên tử H | 1,5N nguyên tử Cu hay 1,5.6.1023 nguyên tử Cu |
2 mol phân tử H2 | 2N nguyên tử Cu hay 2.6.1023 nguyên tử Cu |
0,15 mol phân tử H2O | 0,15N nguyên tử Cu hay 0,15.6.1023 nguyên tử Cu |
2. Khối lượng mol
Câu | Có nghĩa là |
---|---|
Khối lượng mol của nước là 18g | Khối lượng của N phân tử nước là 18g |
Khối lượng mol nguyên tử của hidro là 1g | Khối lượng của N nguyên tử H là 1g |
Khối lượng mol phân tử của hidro là 2g | Khổi lượng của N phân tử H2 là 2g |
Khối lượng 1,5mol của nước là 27g | Khối lượng của 1,5N phân tử H2O là 27g |
3. Thể tích mol chất khí
– Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, 1mol của bất kì chất khí nào cũng chiếm những thể tích bằng nhau.
– Nếu nhiệt độ là 0oC và áp suất là 1 atm (đktc) thì những thể tích đó bằng 22,4 lít
4. Tỉ khối của chất khí
Câu | Có nghĩa là |
---|---|
Tỉ khổi của khí A đối với khí B (dA/B) bằng 1,5 | Khối lượng mol của khí A lớn hơn khối lượng mol của khí B là 1,5 lần hay khí A nặng hơn khí B 1,5 lần |
Tỉ khối của CO2 đối với không khí (dCO2/kk) bằng 1,52 | Khối lượng mol của CO2 lớn hơn khối lượng mol của không khí là 1,52 lần hay khí CO2 nặng hơn không khí 1,52 lần |
Bài tập
1. Trang 84 VBT Hóa học 8 : Hãy tìm công thức hóa học đơn giản nhất của một loại oxit của lưu huỳnh, biết rằng trong oxit này có 2 g lưu huỳnh kết hợp với 3 g oxi.
Lời giải
Số mol S là: nS = 2/32 mol ; Số mol O là: nO = 3/16 mol
Tỉ lệ kết hợp về số mol của 2 nguyên tố trong oxit: nS : nO = 1 : 3
Công thức hóa học đơn giản nhất của oxit: SO3
2. Trang 84 VBT Hóa học 8 : Hãy tìm công thức hóa học của một hợp chất có thành phần theo khối lượng là : 36,8% Fe ; 21,0% S ; 42,2% O. Biết khối lượng mol của hợp chất bằng 152 g/mol.
Lời giải
Khối lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
mFe = (152.36,8)/100 = 56g ; mS = (152.21)/100 = 32g ; mO = (152.42,2)/100 = 64g
Số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
nFe = 56/56 = 1 mol ; nS = 32/32 = 1 mol ; nO = 64/16 = 4 mol
Công thức hóa học là: FeSO4.
3. Trang 84 VBT Hóa học 8 : Một hợp chất có công thức hóa học là K2CO3. Em hãy cho biết :
a) Khối lượng mol của chất đã cho.
b) Thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong hợp chất.
Lời giải
a) Khối lượng mol của K2CO3 là: MK2CO3 = 39.2+12+16.3 = 138g/mol
b) %K = (39.2.100)/138 = 56,5% ; %C = (12.100)/138 = 8,7% ; %O = (16.3.100)/138 = 34,8%
4. Trang 84 VBT Hóa học 8 : Có phương trình hóa học sau :
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2+ H2O
a) Tính khối lượng canxi clorua thu được khi cho 10 g canxi cacbonat tác dụng với axit clohiđric dư.
b) Tính thể tích khí cacbonic thu được trong phòng khi làm thí nghiệm, nếu có 5 g canxi cacbonat tác dụng hết với axit. Biết 1 mol khí ở điều kiện phòng có thể tích là 24 lít.
Lời giải
a) Số mol CaCO3 là: nCaCO3 = 10/100 = 0,1 mol
Theo phương trình, số mol CaCl2 là: nCaCl2 = nCaCO3 = 0,1 mol
Khối lượng CaCl2 là: mCaCl2 = 0,1.(40+71) = 11,1g
b) Số mol CaCO3 là: nCaCO3 = 5/100 = 0,05 mol
Theo phương trình, số mol CO2 là: nCO2 = nCaCO3 = 0,05 mol
Thể tích khí CO2 là: VCO2 = 0,05.22,4 = 1,2l
5. Trang 85 VBT Hóa học 8 : Khí metan CH4 có trong khí tự nhiên hoặc trong khí bioga. Khí metan cháy trong không khí sinh ra khí cacbon đioxit và nước:
CH4 + 2O2 →t0 CO2 + 2H2O
a) Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2lít khí metan. Các thể tích khí đo cùng điều kiện t0 và p
b) Tính thể tích khí CO2 (đktc) thu được sau khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol khí metan.
c) Khí metan nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần ?
Lời giải
a) Khi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, để đốt cháy hoàn toàn 1 mol CH4 cần 2 mol O2
Vậy thể tích khí oxi cần: VO2 = 2VCH4 = 2.2 = 4l
b) Theo phương trình hóa học: nCO2 = nCH4 = 0,15 (mol)
Thể tích khí CO2 thu được ở đktc là: VCO2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 (lít)
c) Mmetan/Mkk = 16/29 ; dCH4/kk = 0,55
Khí metan nhẹ hơn không khí, và nặng bằng 0,55 lần không khí
Bài tập trong Sách Bài tập
23.3. Trang 85 VBT Hóa học 8 : Nung hợp chất canxi cacbonat trong một chén nung, người ta thu được vôi sống có công thức hoá học là CaO và khí thoát ra là CO2. Kết quả của thí nghiệm được ghi lại như sau :
-Khối lượng của chén nung rỗng là 30 g.
-Khối lượng của chén nung và canxi cacbonat là 40 g.
-Khối lượng của chén nung và CaO là 35,6 g.
Hãy điền vào dấu chấm trong những câu sau :
+ Khối lượng của CaO có trong chén sau khi nung là … g .
+ Số mol của CaO là …
+ Khối lượng khí CO2 thoát ra sau phản ứng là …….. g.
+ Số mol của CO2 là ………
+ Phân tử canxi cacbonat bị phân huỷ thành CaO và CO2, có tỉ lệ số phân tử CaO/số phân tử CO2 là … /…
Lời giải
+ Khối lượng của CaO có trong chén sau khi nung là 35,6 – 30 = 5,6 g .
+ Số mol của CaO là (5,6)/56 = 0,1 (mol)
+ Khối lượng khí CO2 thoát ra sau phản ứng là 40 – 35,6 = 4,4 (g). g.
+ Số mol của CO2 là (4,4)/44 = 0,1(mol)
+ Phân tử canxi cacbonat bị phân huỷ thành CaO và CO2, có tỉ lệ số phân tử CaO/số phân tử CO2 là 1/1.
Bài tập trong Sách Bài tập
23.7. Trang 85 VBT Hóa học 8 : Cho dòng khí CO dư qua hỗn hợp 2 oxit CuO và Fe3O4 nung nóng thu được 29,6g hỗn hợp 2 kim loại trong đó sắt nhiều hơn đồng là 4 g. Tính thể tích khí CO cần dùng (đktc).
Lời giải
Gọi x là khối lượng Cu thu được sau phản ứng
Tính khối lượng sắt thu được: x + 4
Khối lượng hỗn hợp kim loại sau phản ứng tính theo x: mhh = 2x+4 = 29,6g
Tính khối lượng đồng (x): x = 12,8g
Tính số mol đồng: nCu = (12,8)/64 = 0,2 mol
Tính khối lượng sắt: mFe = 12,8 + 4 =16,8g
Tính số mol sắt: nFe = (16,8)/56 = 0,3 mol
Phương trình hóa học của phản ứng nung nóng Fe3O4 trong khí CO là
Fe3O4 + 4CO →t0 3Fe + 4CO2
4 mol 3 mol
0,4 mol ← 0,3 mol
Phương trình hóa học của phản ứng nung nóng CuO trong khí CO là
CuO + CO →t0 Cu + CO2
1 mol 1 mol
0,2 mol ← 0,2 mol
Tính tổng số mol CO cần dùng: nCO = 0,4 + 0,2 = 0,6 mol
Tính thể tích khí CO: VCO = 0,6.22,4 = 13,44l
Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 24: Tính chất của oxi.
Học theo Sách giáo khoa
Bài tập trong Sách bài tập
Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 25: Sự oxi hóa – Phản ứng oxi hóa hợp – Ứng dụng của oxi.
Học theo Sách giáo khoa
Bài tập trong Sách bài tập
Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 26: Oxit.
Học theo Sách giáo khoa
Bài tập trong Sách bài tập
Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 27: Điều chế oxi – Phản ứng phân hủy.
Học theo Sách giáo khoa
Bài tập trong Sách bài tập
Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 28: Không khí – Sự cháy.
Học theo Sách giáo khoa
Bài tập trong Sách bài tập