Chương 1: Chất – Nguyên tử – Phân tử

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây

Học theo Sách giáo khoa

Công thức hóa học dùng để biểu diễn chất gồm một kí hiệu hóa học (đơn chất) hay hai, ba.. kí hiệu hóa học (hợp chất) và chỉ số ghi ở mỗi chân kí hiệu

I. Công thức hóa học của đơn chất

Công thức hóa học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hóa học của một nguyên tố

Với kim loại: kí hiệu hóa học A của nguyên tố được coi là công thức hóa học

Với phi kim: nhiều phi kim có phân tử gồm một số nguyên tử liên kết với nhau (H2, N2) có một số phi kim lấy kí hiệu làm công thức (C, S)

II. Công thức hóa học của hợp chất

Công thức hóa học của hợp chất gồm kí hiệu hóa học của những nguyên tố tạo ra chất kèm theo chỉ số ở chân.

Theo công thức hóa học của một chất, ta biết được:

– Nguyên tố tạo ra chất

– Sô nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất

– Phân tử khối của chất

Thí dụ: Từ công thức hóa học của khí nito N2 biết được:

– Khí nito do nguyên tó nito tạo ra

– Có 2 nguyên tử trong 1 phân tử

– Phân tử khối bằng: 2. 14 = 28 đvC

Bài tập

1. Trang 28 VBT Hóa học 8 : Chép vào vở bài tập những câu sau đây với đầy đủ những từ thích hợp :

Đơn chất tạo nên từ một … nên công thức hóa học chỉ gồm một … , còn … tạo nên từ hai, ba … nên công thức hóa học gồm hai, ba …

Chỉ số ghi ở chân kí hiệu hóa học, bằng số … có trong một …

Lời giải

Đơn chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học nên công thức hóa học chỉ gồm một kí hiệu hóa học, còn hợp chất tạo nên từ hai, ba nguyên tố hóa học nên công thức hóa học gồm hai, ba kí hiệu hóa học.

Chỉ số ghi ở chân kí hiệu hóa học, bằng số nguyên tử có trong một phân tử.

2. Trang 29 VBT Hóa học 8 : Cho công thức hóa học của các chất sau :

a) Khí clo Cl2;

b) Khí metan CH4;

c) Kẽm clorua ZnCl2;

d) Axit sunfuric H2SO4.

Hãy nêu những gì biết được về mỗi chất.

Lời giải

Tạo bởi nguyên tố Số nguyên tử mỗi nguyên tố Phân tử khối
a) Khí clo Cl2 Cl 2 Cl 35,5.2 = 71
b) Khí metan CH4 C, H 1 C, 4 H 12.1+1.4 = 16
c) Kẽm clorua ZnCl2 Zn, Cl 1 Zn, 2Cl 65.1+35,5.2 = 136
d) Axit sunfuric H2SO4 H, S, O 2H, 1S, 4O 1.2+32.1+16.4 = 98

3. Trang 29 VBT Hóa học 8 : Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau :

a) Canxi oxit (vôi sống), biết trong phân tử có 1 Ca và 1 O ;

b) Ammoniac, biết trong phân tử có 1 N và 3 H ;

c) Đồng sunfat, biết trong phân tử có 1 Cu, 1 S và 4 O.

Lời giải

CTHH Phân tử khối
a) Canxi oxit (vôi sống) CaO 40.1+16.1 = 56
b) Ammoniac NH3 14.1+1.3 = 17
c) Đồng sunfat CuSO4 64.1+32.1+16.4 = 160

4. Trang 29 VBT Hóa học 8 :

a) Các cách viết sau chỉ những ý gì: 5 Cu, 2 NaCl, 3 CaCO3;

b) Dùng chữ số và công thức hóa học để diễn đạt những ý sau : Ba phân tử oxi, sáu phân tử canxi oxit, năm phân tử đồng sunfat.

Lời giải

a) Ý nghĩa của các cách viết:

– 5 Cu: năm nguyên tử đồng

– 2 NaCl: hai phân tử muối ăn

– 3 CaCO3: ba phân tử canxi cacbonat.

b) Kí hiệu hóa học diễn đạt ý:

– Ba phân tử oxi: 3 O2

– Sáu phân tử canxi oxit: 6 CaO

– Năm phân tử đồng sunfat: 5 CuSO4

Bài tập trong Sách Bài tập

9.2. Trang 29 VBT Hóa học 8 :Cho công thức hoá học của một số chất như sau :

Br2; AlCl3; MgO; Zn; KNO3; NaOH.

Số đơn chất và hợp chất là

A. 3 đơn chất và 3 hợp chất.

B. 2 đơn chất và 4 hợp chất.

C. 4 đơn chất và 2 hợp chất.

D. 1 đơn chất và 5 hợp chất.

Lời giải

Chọn B

Đơn chất: Br2; Zn

Bài tập trong Sách Bài tập

9.4. Trang 29 VBT Hóa học 8 : Về công thúc hoá học và tính phẩn tử kh ối của các hợp chất sau :

a) Mangan đioxit, biết trong phân tử có 1Mn và 2O.

b) Bari clorua, biết trong phân tử có 1Ba và 2Cl.

c) Bạc nitrat, biết trong phân tử có 1 Ag, 1N và 3O

d) Nhôm photphat, biết trong phân tử có 1 Al, 1P và 4O.

Lời giải

CTHH Phân tử khối
Mangan đioxit MnO2 55+2.16 = 87
Bari clorua BaCl2 137+2.35,5 = 208
Bạc nitrat AgNO3 108+14+3.16 =170
Nhôm photphat AlPO4 27+31+4.16 = 122

Bài tập trong Sách Bài tập

9.5. Trang 29 VBT Hóa học 8 : Khối lượng tính bằng đơn vị cacbon của năm phân tử bari sunfat 5 BaSO4

A. 1160 đvC.

B. 1165 đvC.

C. 1175 đvC.

D. 1180 đvC.

Lời giải

Chọn B

Khối lượng: 5.(137+32+16.4) = 1165 đvC

Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 10: Hóa trị.

Học theo Sách giáo khoa

Bài tập trong Sách bài tập

Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 11: Bài luyện tập 2.

Học theo Sách giáo khoa

Bài tập trong Sách bài tập

Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 12: Sự biến đổi chất.

Học theo Sách giáo khoa

Bài tập trong Sách bài tập

Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 13: Phản ứng hóa học.

Học theo Sách giáo khoa

Bài tập trong Sách bài tập

Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng.

Học theo Sách giáo khoa

Bài tập trong Sách bài tập

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1026

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống