Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây

I. NHỮNG NHU CẦU CỦA CÂY TRỒNG

1. Thành phần của thực vật: Nước chiếm 90%, chất khô còn lại khoảng 10%. Trong thành phần của chất khô có 99% là những nguyên tố C, H, O, N, K, Ca, P, Mg, S. Còn lại 1% là nguyên tố vi lượng như B, Cu, Zn, Fe, Mn.

2. Vai trò của các nguyên tố hóa học đối với thực vật

Các nguyên tố C, H, O là những nguyên tố cơ bản cấu tạo nên hợp chất gluxit của thực vật.

Phản ứng quang hợp của cây xanh:

– Nguyên tố N kích thích cây trồng phát triển mạnh.

– Nguyên tố P kích thích sự phát triển bộ rễ thực vật.

– Nguyên tố K giúp cây trồng tổng hợp nên chất diệp lục, kích thích cây trồng ra hoa và làm hạt.

– Nguyên tố S giúp cây trồng tổng hợp nên protein.

– Nguyên tố Ca, Mg cần cho thực vật sản sinh chất diệp lục cần thiết cho quá trình quang hợp

Các nguyên tố vi lượng (B, Cu, Zn, Fe, Mn) cần thiết cho sự phát triển của thực vật nếu dùng thừa hoặc thiếu sẽ ảnh hưởng tới sự phát triển của cây trồng.

II. NHỮNG PHÂN BÓN HÓA HỌC THƯỜNG DÙNG

1. Phân bón đơn: Thành phần chỉ có một trong ba nguyên tố dinh dưỡng N, P, K.

a) Một số phân đam thường dùng:

– Ure: có công thức hóa học CO(NH2)2 , tan trong nước, chứa 46% nitơ.

– Amoni nitrat có công thức hóa học NH4NO3, tan trong nước, chứa 35% nitơ.

– Amoni sunfat có công thức hóa học (NH4)2SO4, tan trong nước, chứa 21% nitơ.

b) Một số phân lân thường dùng:

– Photphat tự nhiên có công thức hóa học Ca3(PO4), không tan trong nước, tan chậm trong đất chua.

– Supephotphat:có công thức hóa học Ca(H2PO4)2, tan trong nước.

c) Một số phân kali thường dùng là kali clorua (KCl), kali sunfat (K2SO4)

2. Phân bón kép: Thành phần có 2 hoặc cả 3 nguyên tố dinh dưỡng N, P, K

Phân bón kép thường dùng là NPK là hỗn hợp {NH4NO3, (NH4)2HPO4 và KCl}.

3. Phân bón vi lượng: chứa một lượng nhỏ các nguyên tố như: bo, kẽm, mangan, … dưới dạng hợp chất

Bài tập

Bài tập bổ sung

Bài 1. (Trang 36 VBT Hóa học 9 ) Có những loại phân bón hóa học: (NH4)2SO4, Ca3(PO4)2, Ca(H2PO4)2, (NH4)2HPO4, KNO3.(NH4)2HPO4, KNO3.

a) Hãy cho biết tên hóa học của những phân bón nói trên.

b) Hãy sắp xếp những phân bón này thành 2 nhóm phân bón đơn và phân bón kép.

c) Trộn những phân bón nào với nhau ta được phân bón kép NPK?

Lời giải:

a) Tên hóa học của phân bón

b) Sắp xếp thành hai nhóm phân bón hóa học

– Phân bón đơn: NH4NO3 ,NH4Cl, (NH4)2SO4 ,Ca3(PO4)2, Ca(H2PO4)2,KCl

– Phân bón kép: (NH4)2HPO4 ,KNO3

c) Phân bón kép NPK: trộn các phân bón NH4NO3 , (NH4)2HPO4 và KCl theo một tỉ lệ thích hợp.

Bài 2. (Trang 36 VBT Hóa học 9 ) Có 3 mẫu phân bón hóa học không ghi nhãn là: phân kali KCl, phân đạm NH4NO3 và phân supephotphat (phân lân) Ca(H2PO4)2. Hãy nhận biết mỗi mẫu phân bón trên bằng phương pháp hóa học.

Lời giải:

Nhận biết các phân bón

a) Chất nào tác dụng với dung dịch NaOH nóng, có khí mùi khai bay ra là NH4NO3

b) Chất nào tác dụng với dung dịch dung dịch Ca(OH)2 sinh ra kết tủa trắng đó là Ca(H2PO4)2

c) Chất còn lại là KCl.

Bài 3. (Trang 36 VBT Hóa học 9 ) Một người làm vườn đã dùng 500 g (NH4)2SO4 để bón rau.

a) Nguyên tố dinh dưỡng nào có trong loại phân bón này?

b) Tính thành phần phần trăm của nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón.

c) Tính khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho ruộng rau.

Lời giải:

a) Nguyên tố dinh dưỡng cho cây trồng trong phân bón (NH4)2SO4nitơ.

b) Thành phần % khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng

Học theo Sách giáo khoa

Bài tập bổ sung

Bài 1. (Trang 36 VBT Hóa học 9 ) Biết phản ứng điều chế phân đạm ure là : 2NH3 + CO2 → CO(NH2)2 + H2O

Muốn sản xuất 6 tấn ure cần khối lượng amoniac là đáp số nào sau đây?

      A. 68 tấn

      B. 34 tấn

      C. 3,4 tấn

      D. 6,8 tấn

Lời giải:

Bài 2. (Trang 37 VBT Hóa học 9 ) Biết PTHH của phản ứng điều chế phân đạm amoni nitrat:

Từ 48 tấn (NH4)2CO3 sản xuất được lượng phân đạm NH4NO3 là:

      A. 16 tấn

      B. 1,6 tấn

      C. 0,8 tấn

      D. 80 tấn

Lời giải:

Học theo Sách giáo khoa

Bài tập

Để học tốt Hóa học lớp 9, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 9 Bài 9: Tính chất hóa học của muối.

Học theo Sách giáo khoa

Bài tập

Bài tập bổ sung

Để học tốt Hóa học lớp 9, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 9 Bài 10: Một số muối quan trọng.

Học theo Sách giáo khoa

Bài tập

Bài tập bổ sung

Để học tốt Hóa học lớp 9, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 9 Bài 12: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ.

Học theo Sách giáo khoa

Bài tập

Bài tập bổ sung

Để học tốt Hóa học lớp 9, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 9 Bài 13: Luyện tập chương 1: Các loại hợp chất vô cơ.

Học theo Sách giáo khoa

Bài tập

Bài tập bổ sung

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1145

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống