Chương 2: Kim loại

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây

1. Sự chuyển đổi kim loại thành các hợp chất vô cơ

a) Kim loại → Muối

b) Kim loại → Bazo → Muối(1) → Muối(2)

c) Kim loại → Oxit bazo → Bazo → Muối(1) → Muối(2)

d) Kim loại → Oxit bazo → Muối(1) →Bazo → Muối(2) → Muối(3)

2. Sự chuyển đổi các hợp chất vô cơ thành kim loại

a) Muối → Kim loại

b) Muối → Bazo → Oxit bazo → Kim loại

c) Bazo → Muối → Kim loại

d) Oxit bazo → Kim loại

Bài tập

Bài 1. (Trang 69 VBT Hóa học 9 ) Viết các phương trình hoa học biểu diễn các chuyển hóa sau đây :

Lời giải:

Bài 2. (Trang 69 VBT Hóa học 9 ) Cho bốn chất sau: Al, AlCl3, Al(OH)3, Al2O3. Hãy sắp xếp bốn chất này thành hai dãy chuyển hóa (mỗi dãy đều gòm 4 chất) và viết các phương trình hóa học tương ứng để thực hiện dãy chuyển hóa đó.

Lời giải:

Bài 3. (Trang 69 VBT Hóa học 9 ) Có ba kim loại là nhôm, bạc, sắt. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết từng kim loại. Các dụng cụ hóa chất coi như có đủ. Viết các phương trình hóa học để nhận biết ba kim loại.

Lời giải:

Phân biệt Al, Ag, Fe: Cho dung dịch NaOH vào ba kim loại trên, Al tác dụng tạo bọt khí .Cho dung dịch HCl vào hai kim loại Fe và Ag, kim loại nào tác dụng và có khí bay lên là Fe, kim loại nào không tác dụng là Ag.

Bài 4. (Trang 70 VBT Hóa học 9 ) Khoanh tròn vào một trong các chữ a, b, c, d đứng trước dãy các chất đều phản ứng với dung dịch Axit H2SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào dưới đây:

      A. FeCl3, MgO, Cu, Ca(OH)2

      B. NaOH, CuO, Ag, Zn.

      C. Mg(OH)2, HgO, K2SO3, NaCl

      D. Al, Al2O3, Fe(OH)3, BaCl2

Lời giải:

Chọn D

Cu, Ag đứng sau H trong dãy điện hóa

NaCl không phản ứng vì sản phẩm không sinh ra chất kết tủa hoặc bay hơi

Bài 5. (Trang 70 VBT Hóa học 9 ) Dung dịch NaOH có phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây:

      A. FeCl3,MgCl2,CuO,HNO3

      B. H2SO4,SO2,CO2,FeCl2

      C. Al(OH)3,HCl,CuSO4,KNO3

      D. Al,HgO,H3PO4,BaCl2

Lời giải:

Chọn B

Bài 6. (Trang 70 VBT Hóa học 9 ) Sau khi làm thí nghiệm có những khí độc hại sau: HCl,H2S,CO2,SO2. Có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất?

      A. Nước vôi trong.

      B. Dung dịch HCl.

      C. Dung dịch NaCl.

      D. Nước.

Giải thích và viết phương trình phản ứng hóa học nếu có.

Lời giải:

Giải thích: Chọn nước vôi trong là tốt nhất, vì nước vôi trong có phản ứng với tất cả các chất khí thải tạo thành chất kết tủa hay dung dịch.

Bài 7. (Trang 70 VBT Hóa học 9 ) Bạc (dạng bột) có lẫn tạp chất đồng, nhôm. Dùng phương pháp hóa học để thu được bạc tinh khiết.

Lời giải:

Bạc dạng bột có lẫn tạp chất đồng, nhôm. Làm sạch tạp chất để thu được bạc tinh khiết bằng cách: Cho hỗn hợp vào dung dịch AgNO3 dư, đồng và nhôm sẽ phản ứng, kim loại thu được là Ag.

Bài 8. (Trang 71 VBT Hóa học 9 ) Trong phòng thí nghiệm, người ta làm khô các khí ẩm bằng cách dẫn khí này đi qua các bình có đựng các chất háo nước nhưng không có phản ứng với khí cần làm khô. Có các chất làm khô sau: H2SO4 đặc, CaO. Dùng hóa chất nào nói trên để làm khô mỗi khí ẩm sau đây: khí SO2, khí O2, khí CO2. Hãy giải thích sự lựa chọn đó.

Lời giải:

Lập bảng để thấy chất nào có phản ứng với chất làm khô

Kết luận: Có thể dùng H2SO4 đặc để làm khô các khí ẩm: SO2,CO2,O2

Có thể dùng CaO khan để làm khô khí ẩm O2.

Bài 9. (Trang 71 VBT Hóa học 9 ) Cho 10g dung dịch muối sắt clorua 32,5% tác dụng với dung dịch bạc nitrat dư thì tạo thành 8,61g kết tủa. Hãy tìm công thức hóa học của muối sắt đã dùng.

Lời giải:

Đặt công thức muối sắt clorua là: FeClx với khối lượng

Vậy công thức của muối sắt là FeCl3

Bài 10. (Trang 71 VBT Hóa học 9 ) Cho 1,96g bột sắt vào 100ml dung dịch CuSO4 10% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml.

a) Viết phương trình hóa học.

b) Xác định nồng độ mol của chất trong dung dịch khi phản ứng kết thúc. Giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.

Lời giải:

Học theo Sách giáo khoa

Để học tốt Hóa học lớp 9, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 9 Bài 19: Sắt.

Học theo Sách giáo khoa

Bài tập

Bài tập bổ sung

Để học tốt Hóa học lớp 9, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 9 Bài 20: Hợp kim sắt: Gang, thép.

Học theo Sách giáo khoa

Bài tập

Bài tập bổ sung

Để học tốt Hóa học lớp 9, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 9 Bài 21: Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn.

Học theo Sách giáo khoa

Bài tập

Bài tập bổ sung

Để học tốt Hóa học lớp 9, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 9 Bài 22: Luyện tập chương 2: Kim loại.

Học theo Sách giáo khoa

Bài tập

Bài tập bổ sung

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1016

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống