Chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây

I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

Axetilen C2H2 là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước.

II. CẤU TẠO PHÂN TỬ

Axetien có công thức cấu tạo : H – C ≡ C- H; viết gọn HC ≡ CH.

Trong phân tử axetilen có một liên kết ba giữa hai nguyên tử cacbon.

III. CẤU TẠO PHÂN TỬ

1. Tác dụng với oxi: Tương tự metan và etilen

2. Phản ứng cộng với dung dịch brom:

Trong điều kiện thích hợp, axetilen còn tham gia phản ứng cộng H2 Cl2

IV. ỨNG DỤNG

Axetilen dùng làm oxi-axetilen trong đèn xì để hàn, cắt kim loại.

Trong công nghiệp Axetilen là nguyên liệu để sản xuất poli (vinyl clorua) dùng sản xuất nhựa PVC và nhiều hóa chất khác.

V. Điều chế

Trong phòng thí nghiệm axetilen được điều chế bằng cách cho canxi cacbua phản ứng với nước.

Phương pháp hiện đại để điều chê axetilen hiện nay là nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao, sau đó làm lạnh nhanh.

Bài tập

Bài tập bổ sung

Bài 1. (Trang 108 VBT Hóa học 9 ) Hãy cho biết trong các chất sau:

CH3 – CH3 ; CH ≡ CH ; CH2 = CH2 ; CH4 ; CH ≡ C – CH3

a) Chất nào có liên kết ba trong phân tử.

b) Chất nào làm mất màu dung dịch brom.

Lời giải:

a) Các chất có liên kết ba trong phân tử là: CH≡CH và CH≡C-CH3

b) Các chất làm mất màu dung dịch brom: CH≡CH, CH2=CH2 và CH≡CH-CH3

Bài 2. (Trang 108 VBT Hóa học 9 ) Cần bao nhiêu ml dung dịch brom 0,1M để tác dụng hết với:

a) 0,224 lít etilen ở điều kiện tiêu chuẩn?

b) 0,224 lít axetilen ở điều kiện tiêu chuẩn?

Lời giải:

Bài 3. (Trang 108 VBT Hóa học 9 ) Biết rằng 0,1 lít khí etilen (đktc) làm mất màu tối đa 50 ml dung dịch brom. Nếu dùng 0,1 lít khí axetilen (đktc) thì có thể làm mất màu tối đa bao nhiêu ml dung dịch brom trên?

Lời giải:

Ta có nC2H2 = nC2H4

Theo phương trình (1) và (2) số mol Br2 phản ứng với C2H2 gấp 2 lần số mol Br2 phản ứng với C2H4

Vậy 0,1 lít C2H2 làm mất màu 50 . 2 = 100ml dung dịch brom

Bài 4. (Trang 109 VBT Hóa học 9 ) Đốt cháy 28 ml hỗn hợp khí metan và axetilen cần phải dùng 67,2 ml khí oxi.

a) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.

b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra.

(Các thể tích khí đo ở cùng điểu kiện nhiệt độ và áp suất).

Lời giải:

a) Tính %V của mỗi khí : Gọi VCH4 = x và VC2H2 = у

Vậy x + y = 28 ; VO2 p/ư = 67,2 ml

Theo thể tích hỗn hợp và thể tích oxi, ta có hệ phương trình:

x + y = 28

2x + 2,5y = 67,2

Giải hệ phương trình ta được: x = 5,6ml y = 22,4ml.

Bài 5. (Trang 109 VBT Hóa học 9 ) Cho 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm C2H4, C2H2 tác dụng hết với dung dịch brom dư, khối lượng brom đã tham gia phản ứng là 5,6 gam.

a) Hãy viết phương trình hoá học.

b) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.

Lời giải:

Học theo Sách giáo khoa

Bài tập bổ sung

Bài 1. (Trang 109 VBT Hóa học 9 ) Điền chất thích hợp vào chỗ trống trong các PTHH sau:

Lời giải:

Bài 2. (Trang 109 VBT Hóa học 9 ) Để điều chế 3,36 lít C2H2 (đktc) cần phải dùng a gam đất đèn chứa 96% CaC2. Giá trị của a là:

      A. 9,6 g

      B. 11g

      C. 9g

      D. 10g

Lời giải:

Học theo Sách giáo khoa

Bài tập

Để học tốt Hóa học lớp 9, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 9 Bài 39: Benzen.

Học theo Sách giáo khoa

Bài tập

Bài tập bổ sung

Để học tốt Hóa học lớp 9, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 9 Bài 40: Dầu mỏ và khí thiên nhiên.

Học theo Sách giáo khoa

Bài tập

Bài tập bổ sung

Để học tốt Hóa học lớp 9, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 9 Bài 41: Nhiên liệu.

Học theo Sách giáo khoa

Bài tập

Bài tập bổ sung

Để học tốt Hóa học lớp 9, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 9 Bài 42: Luyện tập chương 4 : Hiđrocacbon – Nhiên liệu.

Học theo Sách giáo khoa

Bài tập

Bài tập bổ sung

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1139

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống