Chương 5: Dẫn xuất của Hiđrocacbon. Polime

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây

I. Kiến thức cần nhớ

Công thức cấu tạo Tính chất vật lí Tính chất hóa học

Rượu etylic

CH3 –CH2– OH

Chất lỏng, không màu, sôi ở 78,3˚C, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như iot, benzen…

1. P/ư cháy

C3H6O + 3O2 → 3CO2 + 2H2O

2. P/ư với Natri

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

3. P/ư với axit axetic

C2H5OH + CH3COOH → CH3COOC2H5 + H2O

Axit axetic

CH3 –CO –OH

Chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước

1. Tính axit: Axit axetic có tính chất của một axit yếu

2. P/ư với C2H5OH

Chất béo

(R-COO)3C3H5

Nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan được trong benzen, dầu hòa…

1. P/ư thủy phân trong mt axit

(R-COO)3C3H6 + 3H2O → C3H5(OH)3 + 3RCOONa

Bài tập

Bài tập bổ sung

Bài 1. (Trang 127 VBT Hóa học 9 ) Cho các chất sau : rượu etylic, axit axetic, chất béo. Hỏi :

a) Phân tử chất nào có nhóm – OH ? Nhóm –COOH ?

b) Chất nào tác dụng được với K ; Zn ; NaOH ; K2CO3 ?

Viết các phương trình phản ứng hóa học.

Lời giải:

a) Chất có nhóm –OH là rượu etylic, chất có nhóm –COOH là axit axetic.

b) Chất tác dụng được với K là rượu etylic axit axetic :

Chất tác dụng được với Zn là axit axetic :

Chất tác dụng được với NaOH là axit axetic và chất béo :

Chất tác dụng được với K2CO3axit axetic :

Phương trình hóa học:

         2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

         2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2

         2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2

         CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

         (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3

         2CH3COOH + K2CO3 → 2CH3COOK + CO2 + H2O

Bài 2. (Trang 127 VBT Hóa học 9 ) Tương tự chất béo, etyl axetat cũng có phản ứng thủy phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm. Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi đun etyl axetat với dung dịch HCl, dung dịch NaOH.

Lời giải:

Phản ứng của etyl axetat trong

Bài 3. (Trang 127 VBT Hóa học 9 ) Hãy chọn các chất thích hợp điền vào các dấu hỏi rồi viết các phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau:

Lời giải:

Bài 4. (Trang 127 VBT Hóa học 9 ) Có ba lọ không nhãn đựng ba chất lỏng là : rượu etylic, axit axetic, dầu ăn tan trong rượu etylic. Chỉ dùng nước và quỳ tím, hãy phân biệt các chất lỏng trên.

Lời giải:

– Dùng quỳ tím, chất làm quỳ tím hóa màu hồng nhạt là axit axetic.

– Cho nước vào hai ống nghiệm đựng rượu và dầu ăn tan trong rượu, ta thấy: chất nào tan hoàn toàn tạo thành hỗn hợp đồng chất là rượu etylic, chất nào không tan nổi lên trên, hỗn hợp tách thành hai lớp riêng biệt là dầu ăn.

Bài 5. (Trang 127 VBT Hóa học 9 ) Khi xác định công thức của các chất hữu cơ A và B, người ta thấy công thức phân tử của A là C2H6O, còn công thức phân tử của B là C2H4O2. Để chứng minh A là rượu etylic, B là axit axetic cần phải làm thêm những thí nghiệm nào ? Viết phương trình hóa học để minh họa (nếu có).

Lời giải:

Để chứng minh (hay xác định) A là rượu etylic. Cho A tác dụng với Na

Phương trình hóa học: 2CH3 – CH2 – OH + 2Na → 2CH3 – CH2 – ONa + H2

Để xác định B là axit axetic. Cho B tác dụng với muối cacbonat

Phương trình hóa học: 2CH3 – COOH + Na2CO3 → 2CH3 – COONa + CO2 + H2O.

Bài 6. (Trang 128 VBT Hóa học 9 ) Khi lên men dung dịch loãng của rượu etylic, người ta được giấm ăn.

a) Từ 10 lít rượu 8˚ có thể tạo ra được bao nhiêu gam axit axetic ? Biết hiệu suất quá trình lên men là 92% và rượu etylic có D = 0,8g/cm3.

b) Nếu pha khối lượng axit axetic trên thành dung dịch giấm 4% thì khối lượng dung dịch giấm thu được là bao nhiêu ?

Lời giải:

a) Trong 10 lít rượu 8˚ có

rượu etylic

b) Khối lượng dung dịch giấm ăn CH3COOH 4% thu được là :

Bài 7. (Trang 128 VBT Hóa học 9 ) Cho 100 gam dung dịch CH3COOH 12% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 8,4%.

a) Hãy tính khối lượng NaHCO3 đã dùng.

b) Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.

Lời giải:

Phương trình hóa học:

CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + CO2 + H2O

Học theo Sách giáo khoa

Bài tập bổ sung

Bài 1. (Trang 128 VBT Hóa học 9 ) Khi cho 14,8 gam CxHyCOOH tác dụng hết với NaOH thì thu được 19,2 gam muối.

a) Viết phương trình hóa học

b) Xác định công thức phân tử của axit

Lời giải:

Học theo Sách giáo khoa

Bài tập

Để học tốt Hóa học lớp 9, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 9 Bài 44: Rượu etylic.

Học theo Sách giáo khoa

Bài tập

Bài tập bổ sung

Để học tốt Hóa học lớp 9, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 9 Bài 45: Axit axetic.

Học theo Sách giáo khoa

Bài tập

Bài tập bổ sung

Để học tốt Hóa học lớp 9, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 9 Bài 46: Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic.

Học theo Sách giáo khoa

Bài tập

Bài tập bổ sung

Để học tốt Hóa học lớp 9, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 9 Bài 47: Chất béo.

Học theo Sách giáo khoa

Bài tập

Bài tập bổ sung

Để học tốt Hóa học lớp 9, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 9 Bài 50: Glucozơ.

Học theo Sách giáo khoa

Bài tập

Bài tập bổ sung

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1109

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống