Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây
- Tác Giả – Tác Phẩm Văn Lớp 6
- Đề Kiểm Tra Ngữ Văn Lớp 6
- Sách giáo khoa ngữ văn lớp 6 tập 1
- Sách giáo khoa ngữ văn lớp 6 tập 2
- Sách Giáo Viên Ngữ Văn Lớp 6 Tập 1
- Sách Giáo Viên Ngữ Văn Lớp 6 Tập 2
- Tập Làm Văn Mẫu Lớp 6
- Bài Tập Ngữ Văn Lớp 6 Tập 1
- Bài Tập Ngữ Văn Lớp 6 Tập 2
Câu 1 (Bài tập 1 – trang 26 SGK Ngữ Văn 6 Tập 1 – trang 14 VBT Ngữ Văn 6 Tập 1): Ghi lại các từ mượn có trong những câu dưới đây. Cho biết các từ ấy được mượn của tiếng nào.
a, Đúng ngày hẹn, bà mẹ vô cùng ngạc nhiên vì trong nhà tự nhiên có bao nhiêu là sính lễ.
b, Ngày cưới, trong nhà Sọ Dừa cỗ bàn thật linh đình, gia nhân chạy ra chạy vào tấp nập.
c, Ông vua nhạc pốp Mai-cơn Giắc-xơn đã quyết định nhảy vào lãnh địa in-tơ-nét với việc mở một trang chủ riêng.
Trả lời:
Từ mượn | Nguồn gốc |
---|---|
sính lễ gia nhân pốp, Mai-cơn Giắc-xơn, in-tơ-nét |
Tiếng Trung Tiếng Trung Tiếng Anh |
Câu 2 (Bài tập 2 – trang 26 SGK Ngữ Văn 6 Tập 1 – trang 14 VBT Ngữ Văn 6 Tập 1): Hãy xác định nghĩa của từng tiếng tạo thành các từ Hán Việt sau đây:
Trả lời:
a, khán giả: người xem; thính giả: người nghe; độc giả: người đọc.
b, yếu điểm: điểm quan trọng; yếu lược: tóm tắt những điều quan trọng; yếu nhân: người quan trọng.
Tiếng Hán Việt | Nghĩa | Tiếng Hán Việt | Nghĩa |
---|---|---|---|
khán | xem | yếu | quan trọng |
giả | người | điểm | điêu, điểm |
thính | nghe | lược | tóm tắt |
độc | đọc | nhân | người |
Câu 3 (Bài tập 3 – trang 26 SGK Ngữ Văn 6 Tập 1 – trang 15 VBT Ngữ Văn 6 Tập 1): Hãy kể một số từ mượn:
Trả lời:
a, Là tên các đơn vị đo lường, ví dụ: mét
b, Là tên một số bộ phận của chiếc xe đạp, ví dụ: ghi đông
c, Là tên một số đồ vật, ví dụ: ra-đi-ô
Từ mượn | |
---|---|
Tên các đơn vị đo lường | mét, ki-lô-mét, xăng-ti-mét, đề-xi-mét, ki-lô-gam, gam,… |
Tên các bộ phận của chiếc xe đạp | ghi đông, bác-ba-ga,… |
Tên một số đồ vật | ra-đi-ô, ti-vi, cát-sét,… |
Câu 4 (Bài tập 4 trang 26 SGK Ngữ Văn 6 Tập 1 – trang 15 VBT Ngữ Văn 6 Tập 1):
a, Tìm các từ tiếng Việt tương đương với các từ mượn sau:
– phan (fan)
– nốc ao (knock out)
– phôn (phone)
b, Đặt câu với mỗi từ trong từng cặp và cho biết sự khác nhau giữa chúng và cách dùng.
Trả lời:
a, – Phan tương đương với người hâm mộ
– Nốc ao tương đương với đánh bại, hạ gục
– Phôn tương đương với điện thoại, gọi điện
b, Đặt câu:
– Tôi là phan của nhóm nhạc này.
– Anh ấy đã bị hạ nốc-ao ngay trong trận đầu tiên.
– Tôi sẽ phôn lại cho bạn sau.
Nhận xét về sự khác nhau trong cách dùng của chúng:
Từ mượn thường được sử dụng trong những trường hợp giao tiếp thân mật, bình thường và hạn chế hơn so với từ thuần Việt, không nên quá lạm dụng từ mượn.
Câu 5: Hãy đặt câu với từng từ trong các cặp từ dưới đây để thấy cách dùng khác nhau của chúng:
– Phu nhân/ vợ
– Phụ nữ/ đàn bà
Trả lời:
Câu có từ phu nhân: Bà là phu nhân của một vị quan lớn trong triều.
Câu có từ vợ: Vợ tôi là giáo viên.
Câu có từ phụ nữ: Những người phụ nữ xứng đáng được trân trọng và yêu thương.
Câu có từ đàn bà: Đàn bà lúc nào cũng khó hiểu.
Nhận xét:
Từ Hán Việt | Từ thuần Việt |
---|---|
– mang tính trang trọng, nghi thức – sắc thái nghĩa mang tính khái quát |
– mang tính đời thường, bình dân – sắc thái nghĩa cụ thể trong từng hoàn cảnh |
Câu 6: Cho các nghĩa sau của tiếng đại:
1, to, lớn
2, thay, thay thế
3, đời, thế hệ
4, thời, thời kì
Hãy sắp xếp các từ ngữ sau thành từng nhóm theo ý nghĩa của yếu tố đại: đại châu, đại diện, đại lí, đại dương, đại chiến, đại ý, cận đại, đại từ, đại lộ, hiện đại, tứ đại đồng đường, đại biểu, cổ đại, đại tài.
Trả lời:
Yếu tố đại với nghĩa | Từ ngữ |
---|---|
1. to, lớn | đại châu, đại lí, đại dương, đại chiến, đại ý, đại lộ, đại tài |
2. thay, thay thế | đại diện, đại từ, đại biểu |
3. đời, thế hệ | tứ đại đồng đường |
4. thời, thời kì | cận đại, cổ đại |