Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây
- Tác Giả – Tác Phẩm Văn Lớp 6
- Đề Kiểm Tra Ngữ Văn Lớp 6
- Sách giáo khoa ngữ văn lớp 6 tập 1
- Sách giáo khoa ngữ văn lớp 6 tập 2
- Sách Giáo Viên Ngữ Văn Lớp 6 Tập 1
- Sách Giáo Viên Ngữ Văn Lớp 6 Tập 2
- Tập Làm Văn Mẫu Lớp 6
- Bài Tập Ngữ Văn Lớp 6 Tập 1
- Bài Tập Ngữ Văn Lớp 6 Tập 2
Câu 1 (trang 56 SGK Ngữ Văn 6 Tập 1 – trang 35 VBT Ngữ Văn 6 Tập 1): Hãy tìm ba từ chỉ bộ phận cơ thể người và kể ra một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của chúng.
Trả lời:
Tay: tay chơi, tay côn đồ, tay cầm xe đạp
Chân: chân bàn, chân ghế, chân trời
Đầu: đầu tàu, đầu sỏ, đầu đàn
Câu 2 (trang 57 SGK Ngữ Văn 6 Tập 1 – trang 35 VBT Ngữ Văn 6 Tập 1): Trong Tiếng Việt, có một số từ chỉ bộ phận của cây cối được chuyển nghĩa để cấu tạo từ chỉ bộ phận cơ thể người. Hãy kể ra những trường hợp chuyển nghĩa đó.
Trả lời:
Lá phổi, lá gan, trái tim, cuống họng.
Câu 3 (trang 57 SGK Ngữ Văn 6 Tập 1 – trang 35 VBT Ngữ Văn 6 Tập 1): Dưới đây là một số hiện tượng chuyển nghĩa của từ tiếng Việt. Hãy tìm thêm cho mỗi hiện tượng chuyển nghĩa đó ba ví dụ minh họa:
Trả lời:
a, Chỉ sự vật chuyển thành chỉ hành động
b, Chỉ hành động chuyển thành chỉ đơn vị
a, Chỉ sự vật chuyển thành chỉ hành động:
– cái cưa → cưa gỗ
– cái quạt → mẹ quạt cho em vì mất điện
– cái điện thoại → nếu có thông báo thì điện thoại cho tôi nhé.
b, Chỉ hành động chuyển thành chỉ đơn vị:
– nắm cơm lại → hai nắm cơm
– bó củi lại → vác bó củi
– gánh củi đi → một gánh củi
Câu 4. Cho các nghĩa sau của từ chín
(1) (quả, hạt) ở vào giai đoạn phát triển đầy đủ nhất, thường có màu đỏ hoặc vàng, có hương thơm, vị ngon; trái với xanh
(2) (thức ăn) được nấu nướng đến mức ăn được; trái với sống
(3) (sự suy nghĩ) ở mức đầy đủ để có được hiệu quả
(4) (màu da mặt) đỏ ửng lên
Hãy cho biết nghĩa nào của từ chín được dùng trong các câu sau.
Trả lời:
Câu | Nghĩa của từ chín |
---|---|
Vườn cam chín đỏ | (1) |
Trước khi quyết định phải suy nghĩ cho chín | (3) |
Ngượng chín cả mặt | (4) |
Trên cây, hồng xiêm đã bắt đầu chín | (1) |
Cơm sắp chín, có thể dọn cơm được rồi | (2) |
Lúa chín đầy đồng | (1) |
Gò má chín như quả bồ quân | (4) |
Câu 5. Giải thích nghĩa của từ chạy trong các trường hợp đã cho.
Trả lời:
Trường hợp có sử dụng từ chạy | Nghĩa của từ chạy |
---|---|
Ô tô chạy Hà Nội – Hải Phòng | di chuyển từ điểm này đến điểm khác |
Chạy 100 mét sử dụng chân để | di chuyển với tốc độ nhanh |
Đồng hồ chạy nhanh | sự quay của kim giờ và kim phút |
Chạy ăn từng bữa toát mồ hôi | xoay sở, lo toan |
Chạy giặc | trốn khỏi ai đó để được an toàn |
Câu 6. Cho các câu sau
a, Hãy giải thích nghĩa của từ bàn trong từng trường hợp
b, Các cách dùng ở trên có phải hiện tượng chuyển nghĩa không?
Trả lời:
Câu | Nghĩa của từ bàn |
---|---|
Mẹ em mới mua cho em một cái bàn rất đẹp | vật dụng có mặt phẳng, dùng để đặt, để đồ đạc, thức ăn,… |
Chúng em bàn nhau đi lao động ngày chủ nhật để giúp đỡ gia đình | là hoạt động thảo luận trong một nhóm người để đi đến kết quả cuối cùng |
Nam là cây làm bàn của đội bóng đá lớp tôi | điểm số, bàn thắng ghi được trong trận bóng |
b, Các cách dùng từ bàn trong những câu đã cho không phải là hiện tượng nhiều nghĩa.