Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây
- Sách giáo khoa ngữ văn lớp 9 tập 1
- Sách giáo khoa ngữ văn lớp 9 tập 2
- Soạn Văn – Sách Giải Văn – Sách Học Tốt Ngữ Văn Lớp 9
- Soạn Văn – Sách Giải Văn – Sách Học Tốt Ngữ Văn Lớp 9 (Ngắn Gọn)
- Soạn Văn – Sách Giải Văn – Sách Học Tốt Ngữ Văn Lớp 9 (Cực Ngắn)
- Tập Làm Văn Mẫu Lớp 9
- Sách Giáo Viên Ngữ Văn Lớp 9 Tập 1
- Sách Giáo Viên Ngữ Văn Lớp 9 Tập 2
- Sách Bài Tập Ngữ Văn Lớp 9 Tập 1
- Sách Bài Tập Ngữ Văn Lớp 9 Tập 2
1. Bài tập 3, tr. 102, SGK
Trả lời:
– Câu (a) cần sửa như sau: Về khuya, đường phố rất yên tĩnh
– Câu (b) cần sửa như sau: Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thiết lậpquan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế giới
– Câu (c) cần sửa như sau: Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất cảm động
2. Bài tập 6, tr. 103, SGK
Trả lời:
a. Đồng nghĩa với nhược điểm là điểm yếu
b. Cứu cánh nghĩa là “mục đích cuối cùng”
c. Trình ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên là đề đạt.
d. Nhanh nhảu mà thiếu chín chắn là láu táu.
e. Hoảng đến mức có những biểu hiện mất trí là hoảng loạn.
3. Tìm các từ Hán Việt có tiếng phụ với các nghĩa sau:
a. Người thuộc nữ giới
b. Người cha
c. Thứ yếu không quan trọng
Trả lời:
– Các từ có tiếng phụ chỉ:
a. Người thuộc nữ giới: phụ nữ
b. Người cha: phụ thân, phụ vương, phụ hoàng,…
c. Thứ yếu không quan trọng: nghề phụ, công trình phụ
4. Tìm các từ có tiếng nhỏ thuộc hai loại
Trả lời:
a. Từ ghép
b. Từ láy
– Các từ có tiếng nhỏ
a. Từ ghép: nhỏ bé, nhỏ con, siêu nhỏ, bé nhỏ, nhỏ mọn, nhỏ to, nhỏ xíu,…..
b. Từ láy: nho nhỏ, nhỏ nhắn, …..
5. Xếp các từ sau thành các nhóm khác nhau căn cứ vào sự giống nhau về một phần ý nghĩa nào đó: đồng bào, đồng ý, đồng quê, đồng ruộng, ngô đồng,cánh đồng, đồng dạng, đồng cỏ, đồng hương, đồng hóa, đồng điền, tiểu đồng, nhi đồng, đồng tâm, đồng đen, đồng dao, đồng bằng, đồng chí, hòa đồng, hợp đồng.
Trả lời:
Các nhóm từ
– Nhóm từ có phần nghĩa chung chỉ khoảng đất rộng và bằng phẳng để cày cấy, trồng trọt là: ruộng đồng, cánh đồng, đồng cỏ, đồng bằng, đồng quê, đồng điền
– Nhóm từ có phần nghĩa chung chỉ giống như nhau, không có gì khác, chung nhau là đồng dạng, hòa đồng
– Nhóm từ có phần nghĩa chung chỉ ý cùng với nhau, cùng trong một lúc: đồng ý, đồng chí, đồng bào, đồng tâm
– Nhóm từ có phần nghĩa chung chỉ con trẻ: nhi đồng, tiểu đồng