Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây
- Bài Tập Trắc Nghiệm Sinh Lớp 6
- Giải Sinh Học Lớp 6
- Giải Sinh Học Lớp 6 (Ngắn Gọn)
- Giải Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 6
- Sách Giáo Khoa Sinh Học Lớp 6
- Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 6
Giải Vở Bài Tập Sinh Học 6 – Bài 42: Lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:
1. Cây hai lá mầm và cây một lá mầm (trang 85 VBT Sinh học 6)
Phân biệt cây Hai lá mầm và cây Một lá mầm theo mẫu sau:
Trả lời:
Đặc điểm | Cây hai lá mầm | Cây một lá mầm |
– kiểu rễ – kiểu gân lá – số cánh hoa – số lá mầm của phôi ở trong hạt – dạng thân |
– cọc – mạng – 5 – 2 – gỗ, cột |
– chùm – song song – 6 – 1 – có |
2. Đặc điểm phân biệt giữa lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm (trang 85 VBT Sinh học 6)
Quan sát H.42.2 SGK, hãy sắp xếp các cây vẽ trong hình vào một trong 2 lớp: lớp Hai lá mầm, lớp Một lá mầm
Trả lời:
Cây số 1: lớp 2
Cây số 2: lớp 1
Cây số 3: lớp 2
Cây số 4: lớp 2
Cây số 5: lớp 1
Ghi nhớ (trang 86 VBT Sinh học 6)
Các cây hạt kín được chia thành 2 lớp: lớp 1 lá và lớp 2 lá
Hai lớp phân biệt với nhau chủ yếu ở số lá của phôi; ngoài ra còn một vài dấu hiệu phân biệt khác như kiểu rễ, kiểu gân lá, số cánh hoa, dạng thân,…
– Hoàn thành sơ đồ
Câu hỏi (trang 86 VBT Sinh học 6)
4. (trang 86 VBT Sinh học 6): Hãy đánh dấu x vào đâu câu trả lời đúng:
– Đặc điểm của các cây Một lá mầm là:
a) Hệ rễ cọc, kiểu gân lá song song hay hình cung, phôi có 1 lá mầm
b) Hệ rễ cọc, kiểu gân lá hình mạng, phôi có 1 lá mầm
c) Hệ rễ chùm, kiểu gân lá song song hay hình cung, phôi có 1 lá mầm
d) Hễ rễ chùm, kiểu gân lá song song hình cung, phôi có 2 lá mầm
– Trong các nhóm cây sau đây, nhóm nào gồm toàn cây Một lá mầm:
e) Cây cà chua, cây ớt, cây chanh
g) Cây phượng vĩ, cây đậu xanh, cây cải
h) Cây lúa, cây ngô, cây hành
i) Cây ổi, cây dừa, cây mướp
– Trong các nhóm cây sau đây, nhóm nào gồm toàn cây Hai lá mầm:
k) Cây xoài, cây ớt, cây hoa hồng
l) Cây mía, cây lúa, cây ổi
m) Cây bưởi, cây đậu, cây mít
n) Cây hành, cây cải, cây tre
Trả lời:
Đáp án c, h , m