Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
- Giải Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7
- Bài Tập Trắc Nghiệm Sinh Lớp 7
- Sách Giáo Khoa Sinh Học Lớp 7
- Giải Sinh Học Lớp 7
- Giải Sinh Học Lớp 7 (Ngắn Gọn)
- Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 7
- Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7
Giải Vở Bài Tập Sinh Học 7 – Bài 24: Đa dạng và vai trò của lớp Giáp xác giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:
I. Một số giáp xác khác (trang 55 VBT Sinh học 7)
Trong số các đại diện giáp xác hình 24.2 → 7 trong bài 24
1. (trang 55 VBT Sinh học 7): Loài nào có kích thước lớn, loài nào có kích thước nhỏ?
Trả lời:
Cua nhện lớn nhất, rận nước và chân kiếm nhỏ nhất
2. (trang 55 VBT Sinh học 7): Loài nào có hại, có lợi và lợi như thế nào?
Trả lời:
+ Có hại: Sun, chân kiếm kí sinh
+ Có lợi: Cua nhện, cua đồng, rận nước
+ Thực phẩm: Cua, tôm
3. (trang 55 VBT Sinh học 7): Kể tên loài giáp xác mà em biết và cho biết chúng sống nơi nào vào bảng 1?
Trả lời:
Bảng 1. Loài giáp xác gặp ở địa phương
STT | Tên loài giáp xác | Loài địa phương đã gặp | Nơi sống | Có nhiều hay ít |
1 | Mọt ẩm | Mọt ẩm | Ẩm ướt | Ít |
2 | Con sun | Không | Ở biển | Ít |
3 | Rận nước | Rận nước | Ở nước | Ít |
4 | Chân kiếm | Không có | Ở nước | Ít |
5 | Cua đồng | Cua đồng | Hang hốc | Nhiều |
6 | Cua nhện | Không | Ở biển | Ít |
7 | Tôm ở nhờ | Không | Ở biển | Ít |
II. Vai trò thực tiễn (trang 55 VBT Sinh học 7)
1. (trang 55 VBT Sinh học 7): Ghi tên các loài giáp xác và điềm thêm ý nghĩa mà em biết vào các ô trống ở bảng sau:
Trả lời:
Bảng. Ý nghĩa thực tiễn của Giáp xác
STT | Các mặt thực tiễn | Tên các loài ví dụ | Tên các loài có ở địa phương |
1 | Thực phẩm đông lạnh | Tôm sú, tôm he, tôm càng xanh | Tôm sú |
2 | Phơi khô làm thực phẩm | Tôm đỏ, tép | Tép |
3 | Nguyên liệu để làm mắm | Tôm, tép | Tôm, tép |
4 | Thực phẩm thường dùng hằng ngày | Tôm, cua, ruốc | Tôm, cua, cáy |
5 | Có hại cho giao thông thủy | Sun | |
6 | Có hại cho nghề cá | Chân kiếm kí sinh | |
7 | |||
8 |
Ghi nhớ (trang 55 VBT Sinh học 7)
Giáp xác rất đa dạng, sống ở các môi trường nước, một số ở cạn, số nhỏ kí sinh. Các đại diện thường gặp như: tôm sông, cua, tôm ở nhờ, rận nước, mọt ẩm,… có tập tính phong phú. Hầu hết giáp xác đều có lợi. Chúng là nguồn thức ăn của cá và là nguồn thực phẩm quan trọng của con người, là loại thủy sản xuất khẩu hàng đầu của nước ta hiện nước.
Câu hỏi (trang 55, 56 VBT Sinh học 7)
1. (trang 55 VBT Sinh học 7): Sự phong phú đa dạng của động vật giáp xác ở địa phương em?
Trả lời:
Ở các địa phương em có các loại giáp xác sau: tôm, tép, cua, rận nước, chân kiếm…
2. (trang 55 VBT Sinh học 7): Vai trò của giáp xác nhỏ (có kích thước hiển vi) trong ao, hồ, sông, biển?
Trả lời:
Ở trong ao, hồ, sông, biển, các loài giáp xác nhỏ có một vai trò khá quan trọng. Trước hết, chúng là thức ăn của tất cả các loài cá (kể cả cá voi). Chúng còn có tác dụng làm sạch môi trường nước.
3. (trang 56 VBT Sinh học 7): Vai trò của nghề nuôi tôm ở nước ta và địa phương em?
Trả lời:
Nghề nuôi tôm ở nước ta khá phát triển, có vai trò trong nền kinh tế quốc dân. Ở vùng biển, nhân dân thường nuôi tôm sú, tôm hùm. Ở vùng đồng bằng thường nuôi tôm càng xanh. Tôm là thực phẩm quý có nhiều chất dinh dưỡng và là mặt hàng xuất khẩu quan trọng của nước ta.