Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
- Giải Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7
- Bài Tập Trắc Nghiệm Sinh Lớp 7
- Sách Giáo Khoa Sinh Học Lớp 7
- Giải Sinh Học Lớp 7
- Giải Sinh Học Lớp 7 (Ngắn Gọn)
- Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 7
- Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7
Giải Vở Bài Tập Sinh Học 7 – Bài 52: Thực hành: Xem băng hình về đời sống và tập tính của Thú giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:
III. Nội dung (trang 113 VBT Sinh học 7)
Em hãy điền nội dung phù hợp vào bảng sau:
Thú bay lượn | Thú ở nước | Thú ở đất | Thú sống trong đất | |
Môi trường sống | Có loài ban ngày ở trong hốc cây, ban đêm đi kiếm ăn trên không trung (dơi ăn sâu bọ); sống trên cây, ăn quả (dơi quả); có loài hoạt động về ban ngày (sóc bay). | Có loài chỉ sống trong nước (cá voi, cá đen phin, bò nước). Có loài sống ở nước nhiều hơn (thú mỏ vịt, rái cá, hải li …). | Thường ở nơi trống trải, có ít chỗ trú ẩn và nhiều thức ăn (bộ Móng Guốc, bộ Gặm nhấm, bộ Ăn sâu bọ …). | Có loài đào hang để ở (chuột đồng, dúi, nhím). Có loài đào tìm kiếm thức ăn trong đất (chuột chũi). |
Di chuyển | Bay (dơi), lượn (cầy bay, sóc bay). | Bơi (cá voi, cá đen phin, rái cá, hải li, trâu nước …). | Đi, chạy bằng 4 chân hoặc 2 chân (thú móng Guốc, thú Ăn thịt, thỏ, kanguru, khỉ, vượn …), leo trèo (sóc, vượn, báo, mèo rừng …). | Đi, chạy bằng 4 chân hoặc 2 chân |
Kiếm ăn | Săn mồi, tìm mồi, rình mồi; mồi: ăn thịt sống, ăn xác chết, ăn tạp, ăn thực vật. | |||
Sinh sản | Giao hoan (đánh nhau tranh giành con cái), giao phối, đẻ con, đẻ trứng, chăm sóc con non, nuôi dạy con non. |
IV. Thu hoạch (trang 114 VBT Sinh học 7)
1. (trang 114 VBT Sinh học 7): Hãy trình bày tóm tắt những nội dung chính của băng hình
Băng hình nói về tập tính kiếm ăn các kiểu cấu tạo phù hợp để kiếm mồi, cách di chuyển, tập tính sinh sản và bảo vệ con.
2. (trang 114 VBT Sinh học 7): 2. Thú sông ở những môi trường nào?
Môi trường sống của thú rất đa dạng:
– Thú sống trên mặt đất: thường ở nơi trống trải, có ít chỗ trú ẩn và nhiều thức ăn (bộ Móng Guốc, bộ Gặm nhấm, bộ Ăn sâu bọ …).
– Thú sống trong đất : Có loài đào hang để ở (chuột đồng, dúi, nhím). Có loài đào tìm kiếm thức ăn trong đất (chuột chũi).
– Thú ở nước : Có loài chỉ sống trong nước (cá voi, cá đen phin, bò nước). Có loài sống ở nước nhiều hơn (thú mỏ vịt, rái cá, hải li …).
– Thú bay lượn : có loài ban ngày ở trong hốc cây, ban đêm đi kiếm ăn trên không trung (dơi ăn sâu bọ); sống trên cây, ăn quả (dơi quả); có loài hoạt động về ban ngày (sóc bay).
3. (trang 114 VBT Sinh học 7): 3. Hãy nêu các cách thức kiếm ăn và tập tính sính sản ở thú.
– Các cách thức kiếm ăn: săn mồi, tìm mồi, rình mồi; mồi: ăn thịt sống, ăn xác chết, ăn tạp, ăn thực vật.
– Tập tính sinh sản: khác nhau tùy loài. Nhưng đều theo quy trình chung: giao hoan (đánh nhau tranh giành con cái), giao phối, đẻ con/ đẻ trứng, chăm sóc con non, nuôi dạy con non.