Chương 6: Trao đổi chất và năng lượng

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây

Giải Vở Bài Tập Sinh Học 8 – Bài 34: Vitamin và muối khoáng giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:

    I – Bài tập nhận thức kiến thức mới

    Bài tập 1 (trang 89 VBT Sinh học 8): Đánh dấu × vào cho câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:

    Trả lời:

    a) 1, 2, 4, 6; x b) 1, 3, 5, 6;
    c) 1, 3, 4, 5; d) 1, 2, 4, 5;

    Bài tập 2 (trang 89 VBT Sinh học 8): Nghiên cứu bảng 34 – 1 SGK, em hãy cho biết thực đơn trong bữa ăn cần được phối hợp như thế nào để cung cấp đủ vitamin cho cơ thể?

    Trả lời:

    Thực đơn trong bữa ăn cần phối hợp giữa thức ăn có nguồn gốc từ động vật (bơ, trứng, dầu gan cá…) và thực vật (rau, củ, quả…), cần thay đổi thực đơn giữa các bữa ăn thường xuyên để đảm bảo dinh dưỡng cho cơ thể.

    Bài tập 3 (trang 90 VBT Sinh học 8):

    1.Vì sao nói, nếu thiếu vitamin D trẻ em sẽ mắc bệnh còi xương?

    2.Vì sao Nhà nước vận động nhân dân sử dụng muối iôt?

    3.Trong khẩu phần ăn hằng ngày cần được cung cấp những loại thực phẩm nào và chế biến như thế nào để đảm bảo đủ vitamin và muối khoáng cho cơ thể?

    Trả lời:

    1.Thiếu vitamin D trẻ dễ mắc còi xương vì vitamin D cần cho sự trao đổi canxi và photpho.

    2.Nhà nước vận động nhân dân sử dụng muối iôt vì đây là thành phần không thể thiếu của hoocmôn tuyến giáp, nếu thiếu sẽ gây bệnh bướu cổ.

    3.Trong khẩu phần ăn, ta cần:

    – Cung cấp đủ lượng prôtêin (thịt, cá, trứng, sữa…).

    – Cung cấp đủ rau, hoa quả.

    – Sử dụng muối với lượng đủ (đặc biệt là muối iôt).

    – Trẻ em cần được tăng cường các thức ăn chứa nhiều canxi.

    – Chế biến thức ăn hợp lý, phối hợp các loại thức ăn trong bữa ăn hằng ngày.

    II – Bài tập tóm tắt và ghi nhớ kiến thức cơ bản

    Bài tập (trang 90 VBT Sinh học 8): Tìm những cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thiện các câu sau:

    Trả lời:

    Vitamin và muối khoáng tuy không cung cấp năng lượng cho cơ thể, nhưng không thể thiếu trong khẩu phần ăn uống. Cần cung cấp cho cơ thể các loại vitaminmuối khoáng theo một tỉ lệ hợp lí bằng cách phối hợp các loại thức ăn trong bữa ăn hàng ngày.

    III – Bài tập củng cố, hoàn thiện kiến thức

    Bài tập 1 (trang 91 VBT Sinh học 8): Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lí của cơ thể?

    Trả lời:

    Vitamin không cung cấp năng lượng cho cơ thể nhưng không thể thiếu trong khẩu phần ăn uống. Vitamin tham gia cấu trúc của nhiều loại enzim khác nhau trong cơ thể. Thiếu vitamin sẽ dẫn đến rối loạn trong hoạt động sinh lí của cơ thể.

    Bài tập 2 (trang 91 VBT Sinh học 8): Em hãy kể những điều em biết về các loại vitamin và vai trò của các loại vitamin đó.

    Trả lời:

    – Vitamin A có ở những hoa quả có màu đỏ: cà chua, gấc bổ sung các chất dinh dưỡng cho cơ thể tác dụng làm mắt sáng, đẹp da.

    – Vitamin D có ở ánh sáng mặt trời, trứng, sữa, dầu cá tác dụng giúp trẻ cao lớn.

    – Vitamin B1,B12 rất tốt cho phụ nữ mang thai.

    Bài tập 3 (trang 91 VBT Sinh học 8): Hãy giải thích vì sao trong thời kì thuộc Pháp, đồng bào các dân tộc ở Việt Bắc và Tây Nguyên phải đốt cỏ tranh lấy tro để ăn.

    Trả lời:

    Trong tro của cỏ tranh có một số muối khoáng tuy không nhiều và chủ yếu là muối kali. Vì vậy, việc ăn tro cỏ tranh là biện pháp tạm thời giúp bổ sung một số muối khoáng cho đồng bào thời kì chiến tranh, chứ không thể thay thế hoàn toàn muối ăn hằng ngày.

    Bài tập 4 (trang 91 VBT Sinh học 8): Vì sao cần bổ sung thức ăn giàu chất sắt cho các bà mẹ khi mang thai?

    Trả lời:

    Sắt là thành phần cấu tạo hêmôglôbin tạo hồng cầu và tham gia quá trình chuyển hóa. Vì vậy, bà mẹ mang thai cần được bổ sung chất sắt để thai phát triển tốt, người mẹ khỏe mạnh.

    Bài tập 5 (trang 91-92 VBT Sinh học 8): Hãy lựa chọn các thông tin a, b, c, d… ở cột (B) rồi điền vào các thông tin tương ứng ở cột (A).

    Trả lời:

    1 – c 2 – g 3 – d 4 – e
    5 – i 6 – a 7 – h 8 – b

     

    Bài giải này có hữu ích với bạn không?

    Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

    Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 991

    Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

    --Chọn Bài--

    Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

    Tải xuống