Chương 11: Sinh sản

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây

Giải Vở Bài Tập Sinh Học 8 – Bài 63: Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:

    I – Bài tập nhận thức kiến thức mới

    Bài tập 1 (trang 158 VBT Sinh học 8):

    1.Hãy phân tích ý nghĩa cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch trong kế hoạch hóa gia đình.

    2.Thực hiện cuộc vận động đó bằng cách nào?

    3.Cuộc vận động đó có ý nghĩa gì? Cho biết lí do?

    4.Điều gì sẽ xảy ra nếu có thai ở tuổi còn đang đi học?

    Trả lời:

    1.Sinh đẻ có kế hoạch mang lại nhiều lợi ích cho mọi thành viên trong gia đình và cho đất nước.

    – Sinh đẻ có kế hoạch giúp nâng cao được chất lượng cuộc sống cả vật chất và tinh thần đối với mọi thành viên trong gia đình như dễ cải thiện điều kiện kinh tế, có điểu kiện chăm lo sức khoẻ, học hành, giải trí…

    – Đối với xã hội, sinh đẻ có kế hoạch làm giảm áp lực gây ra đối với phát triển kinh tế, xã hội, tài nguyên môi trường.

    2.Thực hiện cuộc vận động bằng cách: tuyên truyền vận động không kết hôn sớm, mỗi gia đình chỉ nên có 1 – 2 con, cần áp dụng biện pháp tránh thai phù hợp (sử dụng bao cao su khi quan hệ, uống thuốc tránh thai sau mỗi lần quan hệ).

    3.Ý nghĩa: Mỗi gia đình chỉ có từ 1 – 2 con có điều kiện nuôi dạy con tốt, gia đình hạnh phúc, phát triển được kinh tế gia đình và xã hội.

    4.Nếu có thai ở tuổi còn đang đi học:

    + Làm ảnh hưởng đến tâm lí, chưa chuẩn bị tâm lí làm mẹ khi còn nhỏ tuổi.

    + Ảnh hưởng đến việc học.

    + Dễ bị vô sinh, băng huyết, nhiễm khuẩn và thường sót rau.

    Bài tập 2 (trang 159 VBT Sinh học 8): Cần phải làm gì để tránh mang thai ngoài ý muốn hoặc phải phá nạo thai ở tuổi vị thành niên?

    Trả lời:

    Để tránh tình trạng trên, cần phải :

    – Tránh quan hệ tình dục ở tuổi học sinh, giữ tình bạn trong sáng và lành mạnh để không ảnh hưởng tới sức khỏe sinh sản, tới học tập và hạnh phúc trong tương lại.

    – Hoặc phải bảo đảm tình dục an toàn (không mang thai hoặc không bị mắc các bệnh lây truyền qua quan hệ tình dục) bằng sử dụng các biện pháp tránh thai an toàn.

    Bài tập 3 (trang 159 VBT Sinh học 8):

    1.Dựa vào những điều kiện cần cho sự thụ tinh có thể xảy ra và trứng đã được thụ tinh có thể phát triển thành thai, hãy thử nêu lên những nguyên tắc cần thực hiện để có thể tránh thai.

    2.Thực hiện mỗi nguyên tắc có thể có những biện pháp nào? Nêu rõ ưu, nhược điểm của mỗi biện pháp mà em từng nghe nói.

    Trả lời:

    1.Muốn tránh thai là không cho sự thụ tinh xảy ra, hoặc trứng thụ tinh không thể làm tổ trong thành tử cung được (không thụ thai được).

    Những nguyên tắc cần thực hiện:

    – Ngăn trứng chín và rụng.

    – Tránh không cho tinh trùng gặp trứng để thụ tinh.

    – Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh để không thể thụ thai.

    2.Tuỳ thuộc các nguyên tắc có thê có những biện pháp:

    – Sử dụng viên thuốc tránh thai để ngăn trứng chín và rụng.

    – Sử dụng bao cao su hoặc màng ngăn âm đạo hoặc ở những người đã có đủ số con quy định có thể “đình sản bằng thắt ống dẫn tinh hoặc ống dẫn trứng để tránh cho tinh trùng không gặp được trứng để thụ tinh.

    – Sử dụng dụng cụ tránh thai (dụng cụ tử cung) để ngăn trứng làm tổ trong thành từ cung…

    II – Bài tập tóm tắt và ghi nhớ kiến thức cơ bản

    Bài tập (trang 160 VBT Sinh học 8): Hãy tự tóm tắt nội dung cơ bản của cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch, nguyên tắc cần vận động.

    Trả lời:

    Nội dung cơ bản của cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch, nguyên tắc cần vận động:

    – Không đẻ sớm (đặc biệt ở tuổi vị thành niên).

    – Không đẻ dày, đẻ nhiều.

    – Muốn tránh thai cần nắm vững các nguyên tắc:

    + Ngăn trứng chín và rụng

    + Tránh không để tinh trùng gặp trứng

    + Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh

    III – Bài tập củng cố, hoàn thiện kiến thức

    Bài tập 1 (trang 160 VBT Sinh học 8): Nêu rõ những ảnh hưởng của có thai sớm ngoài ý muốn ở tuổi vị thành niên. Phải làm gì để điều đó không xảy ra?

    Trả lời:

    * Những ảnh hưởng của việc có thai sớm, ngoài ý muốn ở tuổi vị thành niên là :

    – Dễ sảy thai hoặc đẻ non do tử cung chưa phát triển đầy đủ.

    – Con khi đẻ ra thường nhẹ cân, khó nuôi, dễ nhiễm bệnh và tỷ lệ tử vong cao.

    – Nếu phải nạo thai dễ dẫn đến vô sinh vì dính tử cung, tắc vòi trứng hoặc chửa ngoài dạ con, tổn thương thành tử cung có thể để lại sẹo gây vỡ tử cung khi chuyển dạ lần sau.

    – Phải bỏ học, ảnh hưởng đến con đường sự nghiệp.

    * Để tránh rơi vào tình trạng trên, cần phải :

    – Tránh quan hệ tình dục ở tuổi học sinh, giữ tình bạn trong sáng và lành mạnh để không ảnh hưởng tới sức khỏe sinh sản, tới học tập và hạnh phúc trong tương lai.

    – Hoặc phải bảo đảm tình dục an toàn (không mang thai hoặc không bị mắc các bệnh lây truyền qua quan hệ tình dục) bằng sử dụng các biện pháp tránh thai an toàn.

    Bài tập 2 (trang 160 VBT Sinh học 8): Những hậu quả có thể xảy ra khi phải xử lí đối với việc mang thai ngoài ý muốn ở tuổi vị thành niên là gì? Làm thế nào để tránh được?

    Trả lời:

    – Hậu quả:

    + Làm ảnh hưởng đến tâm lí, chưa chuẩn bị tâm lí làm mẹ khi còn nhỏ tuổi.

    + Ảnh hưởng đến việc học.

    + Dễ bị vô sinh, băng huyết, nhiễm khuẩn và thường sót rau.

    – Biện pháp:

    + Tránh quan hệ tình dục ở lứa tuổi vị thành niên.

    + Sử dụng các biện pháp tránh thai an toàn khi quan hệ tình dục.

    Bài tập 3 (trang 161 VBT Sinh học 8): Hãy liệt kê các phương tiện sử dụng để tránh thai theo bảng sau:

    Trả lời:

    Cách ngăn có thai Phương tiện sử dụng Có ưu, nhược điểm gì ?
    Ngăn không cho trứng chín và rụng

    Viên thuốc tránh thai

    Que cấy ngừa thai

    – Tránh thai hiệu quả

    – Đắt tiền

    Ngăn trứng thụ tinh

    Tính ngày trứng rụng

    Bao cao su

    Triệt sản nữ

    Triệt sản nam

    – Ngăn không cho tinh trùng gặp trứng
    Ngăn sự làm tổ của trứng (đã thụ tinh) Dụng cụ tránh thai (dụng cụ tử cung – vòng tránh thai)

    – Ngăn được sự làm tổ của trứng đã thụ tinh

    – Có thể gây ra một số bệnh trong nhiều trường hợp

     

    Bài giải này có hữu ích với bạn không?

    Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

    Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1122

    Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

    --Chọn Bài--

    Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

    Tải xuống