Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây
- Sách Giáo Khoa Sinh Học Lớp 9
- Giải Sinh Học Lớp 9
- Giải Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 9
- Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 9
- Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 9
Giải Vở Bài Tập Sinh Học 9 – Bài 48: Quần thể người giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:
Bài tập 1 trang 111-112 VBT Sinh học 9: Trong số những đặc trưng dưới đây (bảng 48.1), những đặc điểm nào có ở quần thể người, ở quần thể sinh vật khác?
Trả lời:
Bảng 48.1. Đặc trưng có ở quần thể người và quần thể sinh vật khác
Đặc trưng | Quần thể người (có/không) | Quần thể sinh vật khác (có/không) |
---|---|---|
Giới tính | Có | Có |
Lứa tuổi | Có | Có |
Mật độ | Có | Có |
Sinh sản | Có | Có |
Tử vong | Có | Có |
Pháp luật | Có | Không |
Kinh tế | Có | Không |
Hôn nhân | Có | Không |
Giáo dục | Có | Không |
Văn hóa | Có | Không |
… |
Bài tập 2 trang 112-113 VBT Sinh học 9:
a) Hãy cho biết trong 3 dạng tháp tuổi ở hình 48 SGK, dạng tháp nào biểu hiện các đặc điểm ở bảng 48.2 sau đây (ghi dấu x vào ô trống phù hợp):
b) Thế nào là một nước có dạng tháp dân số trẻ và nước có dạng tháp dân số già?
Trả lời:
a)
Bảng 48.2. Các đặc điểm biểu hiện ở 3 dạng tháp tuổi
Đặc điểm biểu hiện | Dạng tháp a | Dạng tháp b | Dạng tháp c |
---|---|---|---|
Nước có tỉ lệ trẻ em sinh ra hàng năm nhiều | X | ||
Nước có tỉ lệ tử vong ở người trẻ tuổi cao (tuổi thọ trung bình thấp) | X | ||
Nước có tỉ lệ tăng trưởng dân số cao | X | ||
Nước có tỉ lệ người già nhiều | X | ||
Dạng tháp dân số trẻ | X | ||
Dạng tháp dân số già (dạng tháp ổn định) | X |
b) Nước có dạng tháp dân số trẻ: đáy tháp rộng (nhóm tuổi trước sinh sản cao) và thân tháp tương đối rộng (nhóm tuổi sinh sản và lao động có tỉ lệ cao, đỉnh tháp nhọn (nhóm tuổi già có tỉ lệ thấp).
Nước có dạng tháp dân số già: đáy tháp hẹp (nhòm tuổi trước sinh sản thấp), thân tháp phình to (trong tuổi lao động và sinh sản có tỉ lệ cao), đỉnh tháp rộng (ngươi trên độ tuổi lao động có tỉ lệ cao.
Bài tập 3 trang 113 VBT Sinh học 9: Theo em, tăng dân số quá nhanh có thể dẫn đến những trường hợp nào trong các trường hợp sau? (đánh dấu x vào ô ở đầu các trường hợp được đồng ý)
a) Thiếu nơi ở | |
b) Thiếu lương thực | |
c) Thiếu trường học, bệnh viện | |
d) Ô nhiễm môi trường | |
e) Chặt phá rừng | |
f) Chậm phát triển | |
g) Tắc nghẽn giao thông | |
h) Năng suất lao động tăng |
Trả lời:
X | a) Thiếu nơi ở |
X | b) Thiếu lương thực |
X | c) Thiếu trường học, bệnh viện |
X | d) Ô nhiễm môi trường |
X | e) Chặt phá rừng |
X | f) Chậm phát triển |
X | g) Tắc nghẽn giao thông |
h) Năng suất lao động tăng |
Bài tập 1 trang 113 VBT Sinh học 9: Điền từ hoặc cụm từ phù hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
Ngoài những đặc trưng chung của một quần thể sinh vật, quần thể người còn có các đặc trưng riêng mà các quần thể sinh vật khác không có. Đó là những đặc trưng về kinh tế – xã hội như: …………., ……………, ……………., …………………… Sự khác nhau đó là do con người có …………………….. và ………………………
Những đặc trưng về tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, sự tăng giảm dân số có ảnh hưởng lớn tới chất lượng cuộc sống của con người và các …………………… của mỗi quốc gia.
Trả lời:
Ngoài những đặc trưng chung của một quần thể sinh vật, quần thể người còn có các đặc trưng riêng mà các quần thể sinh vật khác không có. Đó là những đặc trưng về kinh tế – xã hội như pháp luật, hôn nhân, giáo dục, văn hóa. Sự khác nhau đó là do con người có lao động và có tư duy.
Những đặc trưng về tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, sự tăng giảm dân số có ảnh hưởng lớn tới chất lượng cuộc sống của con người và các chính sách kinh tế – xã hội của mỗi quốc gia.
Bài tập 2 trang 113 VBT Sinh học 9: Để có sự phát triển bền vững, mỗi quốc gia cần phải phát triển dân số như thế nào?
Trả lời:
Để có sự phát triển bền vững, mỗi quốc gia cần phát triển dân số một cách hợp lí, tránh tăng dân số quá nhanh.
Bài tập 3 trang 114 VBT Sinh học 9: Việt Nam đang thực hiện pháp lệnh dân số nhằm mục đích gì?
A. Đảm bảo chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân
B. Đảm bảo chất lượng cuộc sống của mỗi gia đình
C. Đảm bảo chất lượng cuộc sống của toàn xã hội
D. Cả A, B và C.
Trả lời:
Chọn đáp án D. Cả A, B và C.
Giải thích: dựa theo nội dung SGK mục III trang 145.
Bài tập 1 trang 114 VBT Sinh học 9: Vì sao quần thể người lại có một số đặc trưng mà quần thể sinh vật khác không có?
Trả lời:
Quần thể người có các đặc trưng mà quần thể khác không có vì con người có lao động và có tư duy.
Bài tập 2 trang 114 VBT Sinh học 9: Tháp dân số trẻ và tháp dân số già khác nhau như thế nào?
Trả lời:
Tháp dân số trẻ có đáy rộng, đỉnh nhọn, thân tháp thoải.
Tháp dân số già có đáy hẹp, thân rộng, đỉnh rộng.
Bài tập 3 trang 114 VBT Sinh học 9: Ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lí của mỗi quốc gia là gì?
Trả lời:
Phát triển dân số hợp lí giúp mỗi quốc gia phát triển bền vững, mỗi cá nhân, mỗi gia đình và toàn xã hội có chất lượng cuộc sống đảm bảo.
Bài tập 4 trang 114 VBT Sinh học 9: Để phát triển dân số một cách hợp lí, số trẻ sinh ra cần phải phù hợp với những điều kiện nào sau đây? (chọn phương án đúng nhất)
A. Phù hợp vói khả năng nuôi dưỡng, chăm sóc của mỗi gia đình
B. Hài hòa với sự phát triển kinh tế – xã hội
C. Phù hợp với điều kiện tài nguyên, môi trường của đất nước
D. Cả A, B và C.
Trả lời:
Chọn đáp án D. Cả A, B và C.
Giải thích: Dựa theo nội dung SGK mục III trang 145.