Tuần 8

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 2 – Kết Nối Tri Thức: tại đây

Với giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 33 – 35 Bài 16: Khi trang sách mở ra bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết được các Giáo viên biên soạn bám sát chương trình vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập môn Tiếng Việt lớp 2.

Câu 1. (Trang 33 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1)

Dựa vào khổ thơ thứ nhất trong bài đọc, điền từ ngữ còn thiếu vào chỗ trống.

      Khi trang sách mở ra

       ……………… xích lại

      Bắt đầu là ………………….

      Thứ đến là …………………

      Sau nữa là ………………….

      Cuối cùng là ………………..

Trả lời

Khi trang sách mở ra

Khoảng trời xa xích lại

Bắt đầu là cỏ dại

Thứ đến là cánh chim

Sau nữa là trẻ con

Cuối cùng là người lớn.

Câu 2. (Trang 34 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1)

Gạch chân các từ ngữ chỉ sự vật trong hai khổ thơ sau:

Trả lời

Câu 3. (Trang 34 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1)

Câu thơ Trang sách không nói được/ Sao em nghe điều gì có nghĩa là:

☐ Trang sách không biết nói như con người nhưng vẫn cho ta biết nhiều điều.

☐ Trang sách không biết nói nhưng em vẫn nghe thấy điều gì đó.

Trả lời

☑ Trang sách không biết nói như con người nhưng vẫn cho ta biết nhiều điều.

☐ Trang sách không biết nói nhưng em vẫn nghe thấy điều gì đó.

Câu 4. (Trang 34 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1)

Viết tên 2 tác giả của những cuốn sách em đã đọc.

a. ……………………………………………………………………………………………………………………….

b. ……………………………………………………………………………………………………………………….

Trả lời

      a. Nguyễn Nhật Ánh

      b. Trần Đăng Khoa

Câu 5. (Trang 34 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1)

Chọn a hoặc b.

a. Điền l hoặc n vào chỗ trống.

– Dao có mài mới sắc, người có học mới ………….ên.

– Hay học thì sang, hay ……..àm thì có.

–   ……ật từng trang từng trang

    Giấy trắng sờ mát rượi

    Thơm tho mùi giấy mới

    …. ắn …. ót bàn tay xinh

                            (Theo Nguyễn Quang Huy)

b. Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.

– (gắn/gắng): …………… bó, cố ………………………, …………………… sức

– (nắn/nắng): ánh ……………, uốn ……………….., …………………. nót

– (vần/vầng): …………. thơ, …………… trăng, …………. trán

– (vân/vâng): …………… gỗ, ………………. lời, …………. tay

Trả lời

a. Điền l hoặc n vào chỗ trống.

– Dao có mài mới sắc, người có học mới lên.

– Hay học thì sang, hay làm thì có.

–    Lật từng trang từng trang

     Giấy trắng sờ mát rượi

     Thơm tho mùi giấy mới

Nắn nót bàn tay xinh.

                            (Theo Nguyễn Quang Huy)

b. Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.

(gắn/gắng): gắn bó, cố gắng, gắng sức

(nắn/nắng): ánh nắng, uốn nắn, nắn nót

– (vần/vầng): vần thơ, vầng trăng, vầng trán

– (vân/vâng): vân gỗ, vâng lời, vân tay

Câu 6. (trang 35 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1)

Nối từ ngữ với nhóm thích hợp

Trả lời

                         

Câu 7. (trang 35 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1)

Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ tương ứng ở cột B để tạo câu nêu đặc điểm.

Trả lời

Câu 8. (Trang 35 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1)

Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi vào ô trống.

Trả lời

Câu 9. (Trang 35 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1)

Viết 3 – 4 câu tả một đồ dùng học tập dựa trên các gợi ý sau:

G:  – Em chọn tả đồ dùng học tập nào?

      – Nó có những đặc điểm gì? (về hình dạng, màu sắc)

      – Nó giúp ích gì cho em trong học tập?

       – Em có nhận xét hay suy nghĩ gì về đồ dùng học tập đó?

Trả lời

Em có một chiếc bút chì. Bút chì nhỏ, thon dài, đầu bút nhọn, cuối bút có tẩy chì. Em thường dùng bút chì để vẽ. Chiếc bút chì đã cùng em vẽ nhiều bức tranh yêu thích vì thế chiếc bút chì rất quan trọng với em.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1099

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống