Xem toàn bộ tài liệu Lớp 2 – Kết Nối Tri Thức: tại đây
Với giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 55 – 57 Bài 24: Chiếc rễ đa tròn bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết được các Giáo viên biên soạn bám sát chương trình vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập môn Tiếng Việt lớp 2.
Câu 1. (Trang 55 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2)
Trong bài đọc, thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác đã bảo chú cần vụ làm gì? (đánh dấu ✔ vào ô trống trước đáp án đúng)
☐ Bác bảo chú cần vụ cuốn chiếc rễ lại và đặt dưới gốc cây.
☐ Bác bảo chú cần vụ vùi thẳng chiếc rễ xuống đất cho nó mọc tiếp.
☐ Bác bảo chú cần vụ cuốn chiếc rễ lại trồng cho nó mọc tiếp.
Trả lời
☐ Bác bảo chú cần vụ cuốn chiếc rễ lại và đặt dưới gốc cây.
☐ Bác bảo chú cần vụ vùi thẳng chiếc rễ xuống đất cho nó mọc tiếp.
☑ Bác bảo chú cần vụ cuốn chiếc rễ lại trồng cho nó mọc tiếp.
Câu 2. (Trang 56 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2)
Điền từ (cuốn, vùi, xới, trồng) phù hợp vào mỗi chỗ trống.
a. Chú ……….. chiếc rễ này lại rồi ………….. cho nó mọc tiếp nhé!
b. Chú cần vụ …….. đất, ……… chiếc rễ xuống.
Trả lời
a. Chú cuốn chiếc rễ này lại rồi trồng cho nó mọc tiếp nhé!
b. Chú cần vụ xới đất, vùi chiếc rễ xuống.
Câu 3. (Trang 56 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2)
Câu có dấu chấm than trong bài đọc được dùng để làm gì? (đánh dấu ✔ vào ô trống trước đáp án đúng)
☐ Nêu yêu cầu, đề nghị
☐ Thể hiện cảm xúc
☐ Kể sự việc, hoạt động
Trả lời
☑ Nêu yêu cầu, đề nghị
☐ Thể hiện cảm xúc
☐ Kể sự việc, hoạt động
Câu 4. (Trang 56 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2)
Viết tên của 2 nhân vật được nói đến trong chủ điểm Con người Việt Nam.
Trả lời
Trần Quốc Toản, Bác Hồ.
Câu 5. (Trang 56 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2)
Chọn a hoặc b.
a. Viết từ ngữ có tiếng chứa iu hoặc ưu dưới mỗi hình.
………………… …………………….. …………………………..
b. Điền im hoặc iêm vào chỗ trống.
đàn ch …… quả hồng x………. đứng ngh……………. màu t………………..
Trả lời
a. Viết từ ngữ có tiếng chứa iu hoặc ưu dưới mỗi hình.
xe cứu thương địu em con cừu
b. Điền im hoặc iêm vào chỗ trống.
đàn chim quả hồng xiêm đứng nghiêm màu tím
Câu 6. (Trang 56 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2)
Xếp các từ trong ngoặc đơn vào cột thích hợp.
(yêu thương, kính yêu, chăm lo, nhớ ơn, kính trọng, quan tâm)
Trả lời
Câu 7. (Trang 57 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2)
Dựa vào kết quả của bài tập 6, viết một câu:
a. về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi ……………………………………………………………
b. về tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ. …………………………………………………………..
Trả lời
a. về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi: Bác là người luôn quan tâm, yêu thương các cháu thiếu nhi.
b. về tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ: Các cháu thiếu nhi luôn kính trọng Bác Hồ.
Câu 8. (Trang 57 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2)
Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
(anh dũng, thân thiện, cần cù)
a. Người dân Việt Nam lao động rất ………………………………….
b. Các chú bộ đội chiến đấu …………………. để bảo vệ Tổ quốc.
c. Người Việt Nam luôn ………………. với du khách nước ngoài.
Trả lời
a. Người dân Việt Nam lao động rất cần cù.
b. Các chú bộ đội chiến đấu anh dũng để bảo vệ Tổ quốc.
c. Người Việt Nam luôn thân thiện với du khách nước ngoài.
Câu 9. (Trang 57 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2)
Viết 4 – 5 câu về một việc Bác Hồ đã làm trong câu chuyện Chiếc rễ đa tròn.
G:
– Em muốn viết về việc làm nào của Bác Hồ?
– Bác đã làm việc đó như thế nào?
– Em có suy nghĩ gì về việc làm của Bác?
Trả lời
Em muốn viết về việc Bác Hồ trồng chiếc rễ đa tròn xuống đất. Đầu tiên Bác cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn, cùng chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc, sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất. Nhiều năm sau cây lớn lên tỏa bóng mát cho thiếu nhi. Bác dù bận việc nước, nhưng vẫn luôn yêu thương và quan tâm chăm sóc cho thiếu nhi. Thiếu nhi Việt Nam cũng luôn kính yêu và biết ơn Bác.