Tuần 34

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 2 – Kết Nối Tri Thức: tại đây

Với giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 66 – 68 Bài 30: Cánh đồng quê em bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết được các Giáo viên biên soạn bám sát chương trình vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập môn Tiếng Việt lớp 2.

Câu 1: (trang 66 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2)

Trong bài thơ, đàn chiền chiện và lũ châu chấu làm gì trên cánh đồng?

Trả lời

Câu 2: (trang 66 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2)

Tìm trong bài thơ từ ngữ chỉ màu sắc của:

a. mặt trời: ……………………………

b. ánh nắng: ……………………………

c. đồng lúa: ……………………………

Trả lời

a. mặt trời: rực đỏ

b. ánh nắng: vàng óng.

c. đồng lúa: xanh.

Câu 3: (trang 66 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2)

Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào cột phù hợp.

(vầng dương, đỏ rực, kim cương, vàng óng, ngọn cỏ, hoa, xanh, bay, đu, uống, lụa tơ, sương, hát, mênh mông)

Từ ngữ chỉ sự vật

Từ ngữ chỉ hoạt động

Từ ngữ chỉ đặc điểm

M: vầng dương, ……………….…………

………………………

………………………

M: bay,  …………………

………………………

………………………

M: đỏ rực,       ………………

………………………

………………………….

Trả lời

Từ ngữ chỉ sự vật

Từ ngữ chỉ hoạt động

Từ ngữ chỉ đặc điểm

M: vầng dương, kim cương, ngọn cỏ, hoa, lụa tơ, sương.

M: bay, đu, uống, hát.

M: đỏ rực, vàng óng, xanh, mênh mông.

Câu 4: (trang 67 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2)

Chọn từ ngữ phù hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.

(Một Cột, Bến Thành, Tràng Tiền, Hạ Long)

Trả lời

Chùa Một Cột ở Hà Nội.

Cầu Tràng Tiền ở thành phố Huế.

Vịnh Hạ Long là một thắng cảnh nổi tiếng thế giới.

Chợ Bến Thành là chợ lớn nhất ở Thành phố Hồ Chí Minh.

Câu 5: (trang 67 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2)

Chọn a hoặc b.

a. Điền r, d hoặc gi vào chỗ trống.

– Mùa gặt, đường làng phủ đầy … ơm vàng.

– Mọi … òng sông đều đổ về biển cả.

– Các chú bộ đội đang canh … ữ biển trời Tổ quốc.

b. Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm.

Bàn tay ta làm nên tất ca

Có sức người, soi đá cung thành cơm.

(Theo Hoàng Trung Thông)

Đa ai lên rừng cọ

Giưa một buổi trưa hè

Gối đầu lên tham co

Nhìn trời xanh lá che…

(Theo Nguyễn Viết Bình)

Trả lời

a. Điền r, d hoặc gi vào chỗ trống.

– Mùa gặt, đường làng phủ đầy rơm vàng.

– Mọi dòng sông đều đổ về biển cả.

– Các chú bộ đội đang canh giữ biển trời Tổ quốc.

b. Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm.

Bàn tay ta làm nên tất cả

Có sức người, sỏi đá cũng thành cơm.

(Theo Hoàng Trung Thông)

Đã ai lên rừng cọ

Giữa một buổi trưa hè

Gối đầu lên thảm cỏ 

Nhìn trời xanh lá che…

(Theo Nguyễn Viết Bình)

Câu 6: (trang 68 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2)

Nối từ ở dòng A với từ ngữ phù hợp ở dòng B để tạo từ ngữ chỉ công việc của người nông dân.

Trả lời

Câu 7: (trang 68 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2)

Viết 4 – 5 câu kể về công việc của một người mà em biết.

G: 

– Em muốn kể về ai? Người đó làm công việc gì?

– Người đó làm việc ở đâu?

– Công việc đó đem lại lợi ích gì?

– Em có suy nghĩ gì về công việc đó?

Trả lời

Bác em là một bác sĩ. Công việc của bác là khám và chữa bệnh cho bệnh nhân. Hằng ngày, bác đi làm từ sớm đến tối khuya. Công việc tuy mệt nhọc nhưng đem lại nhiều lợi ích cho xã hội. Em rất tự hào về bác của em. Sau này lớn lên, em mong sẽ trở thành một bác sĩ giống như bác.

Câu 8: (trang 68 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2)

Lớn lên em muốn làm nghề gì? Hãy viết về ước mơ của em.

Trả lời

Sau này lớn lên, em ước mơ trở thành một cô giáo để có thể dạy học miễn phí cho các em học sinh nghèo ở vùng cao.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1177

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống