Một mái nhà chung (Tuần 32 – 33 – 34)

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3 – Chân Trời Sáng Tạo: tại đây

Câu 1 (trang 70 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2): Viết vào Phiếu đọc sách những điều em ghi nhớ sau khi đọc một bài thơ về thiên nhiên.

Trả lời:

– Tên bài thơ: Bài ca Côn Sơn

– Tác giả: Nguyễn Trãi

– Tên cảnh đẹp: Côn Sơn

+ Màu sắc: màu xanh mát

+ Âm thanh: suối chảy rì rầm.

– Tranh ảnh minh họa:

Câu 2 (trang 70 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2): Nhớ – viết: Một mái nhà chung (bốn khổ thơ đầu).

Trả lời:

Học sinh nhớ viết vào vở ô ly.

Một mái nhà chung

(Trích)

Mái nhà của chim

Lợp nghìn lá biếc

Mái nhà của cá

Sóng xanh rập rình.

Mái nhà của dím

Sâu trong lòng đất

Mái nhà của ốc

Tròn vo bên mình.

Mái nhà của em.

Nghiêng giàn gấc đỏ

Mái nhà của bạn

Hoa giấy lợp hồng.

Mọi mái nhà riêng

Có mái nhà chung

Là bầu trời xanh

Xanh đến vô cùng.

Câu 3 (trang 72 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2): Điền chữ d hoặc chữ gi thích hợp vào chỗ trống:

Trời đã vào ……ữa thu. Buổi sáng thức ……ậy se se lạnh, Sương non đọng mờ mờ dưới chân đế khuất ……ó. Đó cũng là lúc vào mùa câu cá rô. Chúng tôi luộc khoai sọ, bóc vỏ, cho khoai vào cối ……ã cùng thính và mẻ chua để làm mồi câu.

Theo Nguyễn Quang Thiều

Trả lời:

Trời đã vào giữa thu. Buổi sáng thức dậy se se lạnh, Sương non đọng mờ mờ dưới chân đế khuất gió. Đó cũng là lúc vào mùa câu cá rô. Chúng tôi luộc khoai sọ, bóc vỏ, cho khoai vào cối giã cùng thính và mẻ chua để làm mồi câu.

Câu 4 (trang 72 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2): Điền vào chỗ trống:

Trả lời:

a.

Sớm nay mấy chú ve

Rủ nhau thay áo mới

Ngủ nướng cả năm rồi

Giờ mùa thi đã tới!

Cánh mỏng xanh biêng biếc

Ve con lắc cái hông

Chiếc loa từ năm cũ

Cũng choàng dậy luyện âm.

b.

Cây từng ngày vươn lên

Con đường thêm bóng mát

Hoa toả hương thơm ngát

Bướm lượng vòng quanh quanh

Khu vườn xanh biếc xanh

Em yêu thương biết mấy!

Câu 5 (trang 73 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2): Viết từ ngữ có nghĩa trái ngược với từ ngữ được in đậm trong đoạn thơ sau vào chỗ trống:

Mặt trời vừa thức

Nắng đã xuống vườn

Công việc đầu tiên

Nhặt sương lá cải.

Rồi nắng nhẹ tới

Lau vũng nước sân

Soi tia nắng ấm

Vào trong nhà ngủ.

Hoàng Tả

Trả lời:

– Xuống – lên

– Đầu tiên – cuối cùng

– Vào – ra

Câu 6 (trang 73 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2): Chọn cặp từ phù hợp trong khung điền vào chỗ trống:

a. ….. rừng, ….. biển

b. Bên….., bên…..

c. Mau sao thì……, vắng sao thì……

Trả lời:

a. Lên rừng, xuống biển

b. Bên lở, bên bồi

c. Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa.

Câu 7 (trang 73 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2): Viết 1 – 2 câu kể có sử dụng cặp từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau.

M: Mùa hè nóng, mùa đông lạnh.

Trả lời:

Trên cao thì thoáng, dưới thấp thì bí.

Câu 8 (trang 74 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2): Giải ô chữ sau:

Trả lời:

Tham khảo giải SGK Tiếng Việt lớp 3:

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 969

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống