Xem toàn bộ tài liệu Lớp 4: tại đây
- Soạn Tiếng Việt Lớp 4
- Sách giáo khoa tiếng việt lớp 4 tập 1
- Sách giáo khoa tiếng việt lớp 4 tập 2
- Sách Giáo Viên Tiếng Việt Lớp 4 Tập 1
- Sách Giáo Viên Tiếng Việt Lớp 4 Tập 2
- Tập Làm Văn Mẫu Lớp 4
- Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 4 Tập 1
- Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 4 Tập 2
Chính tả Tuần 17 trang 122, 123 VBT Tiếng Việt 4 Tập 1
1, Điền vào chỗ trống :
a) Tiếng có âm đầu l hoặc n
Cồng chiêng là một …… nhạc cụ đúc bằng đồng, thường dùng trong …… hội dân gian Việt Nam. Cồng chiêng …… tiếng nhất là ở Hòa Bình và Tây Nguyên.
b) Tiếng có vần ât hoặc âc
Khúc nhạc đưa mọi người vào …… ngủ yên lành. Âm thanh cồng chiêng, trang nghiêm và linh thiêng như tiếng …… trời, làm mọi người tạm quên đi những lo toan …… vả đời thường.
Trả lời:
a) Tiếng có âm đầu l hoặc n
Cồng chiêng là một loại nhạc cụ đúc bằng đồng, thường dùng trong lễ hội dân gian Việt Nam. Cồng chiêng nổi tiếng nhất là ở Hòa Bình và Tây Nguyên.
b) Tiếng có vần ât hoặc âc
Khúc nhạc đưa mọi người vào giấc ngủ yên lành. Âm thanh cồng chiêng, trang nghiêm và linh thiêng như tiếng đất trời, làm mọi người tạm quên đi những lo toan vất vả đời thường.
2, Chọn chữ viết đúng chính tả trong ngoặc đơn, điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu văn sau.
Chàng hiệp sĩ gỗ đang ôm (giấc/giất) mộng (làm/nàm) người, bỗng thấy (xuấc/xuất) hiện một bà già. Bà ta cầm cái quạt giấy che (lửa/nửa) mặt (lấc láo/nấc náo) đảo mắt nhìn quanh, rồi (cấc/cất) tiếng khàn khàn hỏi :
– Còn ai thức không đấy ?
– Có tôi đây ! Chàng hiệp sĩ (lên/nên) tiếng.
Thế là, bà già (nhấc/nhất) chàng ra khỏi cái đinh sắt, cầm chiếc quạt phẩy nhẹ ba cái. Tức thì, hai con mắt của chàng bắt đầu đảo qua đảo lại, môi chàng mấp máy, chân tay cựa quậy. Bà già đặt chàng xuống (đấc/đất). Chàng (lảo/xảo) đảo trên đôi chân run rẩy rồi rùng mình, thở một tiếng (thậc/thật) dài, biến thành một người bằng xương bằng thịt. Bà già (lắm/nắm) tay chàng hiệp sĩ, dắt đi theo.
Trả lời:
Chàng hiệp sĩ gỗ đang ôm giấc mộng làm người, bỗng thấy xuất hiện một bà già. Bà ta cầm cái quạt giấy che nửa mặt lấc láo đảo mắt nhìn quanh, rồi cất tiếng khàn khàn hỏi :
– Còn ai thức không đấy ?
– Có tôi đây ! Chàng hiệp sĩ lên tiếng.
Thế là, bà già nhấc chàng ra khỏi cái đinh sắt, cầm chiếc quạt phẩy nhẹ ba cái. Tức thì, hai con mắt của chàng bắt đầu đảo qua đảo lại, môi chàng mấp máy, chân tay cựa quậy. Bà già đặt chàng xuống đất. Chàng lảo đảo trên đôi chân run rẩy rồi rùng mình, thở một tiếng thật dài, biến thành một người bằng xương bằng thịt. Bà già nắm tay chàng hiệp sĩ, dắt đi theo.
Luyện từ và câu Tuần 17 trang 123, 124, 125 VBT Tiếng Việt 4 Tập 1
CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I – Nhận xét
1, Đọc một đoạn văn sau :
Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn đánh trâu ra cày. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá, mấy chú bé bắc bếp thổi cơm. Các bà mẹ tra ngô. Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ. Lũ chó sủa om cả rừng.
2, Tìm trong mỗi câu ở đoạn văn trên các từ ngữ thích hợp với mỗi nhóm sau :
Từ ngữ chỉ hoạt động | Từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động |
M : đánh trâu ra cày | M : người lớn |
…………… | …………… |
Trả lời:
Từ ngữ chỉ hoạt động | Từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động |
M : đánh trâu ra cày | M : người lớn |
nhặt cỏ, đốt lá | các cụ già. |
bắc bếp thổi cơm | mấy chú bé |
tra ngô | các bà mẹ |
ngủ khì | các em bé |
sủa om cả rừng | lũ chó |
3, Đặt câu hỏi :
Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động | Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động | |
Người lớn đánh trâu ra cày. | M: Người lớn làm gì ? | M : Ai đánh trâu ra cày ? |
Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. | ||
Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm. | ||
Các bà mẹ tra ngô. | ||
Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ. | ||
Lũ chó sủa om cả rừng. |
Trả lời:
Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động | Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động | |
Người lớn đánh trâu ra cày. | M: Người lớn làm gì ? | M : Ai đánh trâu ra cày ? |
Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. | Các cụ già làm gì ? | Ai nhặt cỏ, đốt lá ? |
Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm. | Mấy chú bé làm gì ? | Ai bắc bếp thổi cơm ? |
Các bà mẹ tra ngô. | Các bà mẹ làm gì ? | Ai tra ngô ? |
Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ. | Ai ngủ khì trên lưng mẹ ? | Các em bé làm gì ? |
Lũ chó sủa om cả rừng. | Lũ chó làm gì ? | Con gì sủa om cả rừng ? |
II – Luyện tập
1, Đánh dấu x vào ô trống trước câu kể Ai làm gì ?. Viết lại chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu đó.
Câu | Chủ ngữ | Vị ngữ |
Mẹ | đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau. | |
Trả lời:
Câu | Chủ ngữ | Vị ngữ |
Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ. | Cuộc sống quê tôi | gắn bó với cây cọ |
x. Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. | Cha tôi | làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân |
x. Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau. | Mẹ | đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau. |
x. Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. | Chị tôi | đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu |
2, Viết một đoạn văn kể về các công việc trong một buổi sáng của em. Gạch dưới các câu kể Ai làm gì? Có trong đoạn văn:
Trả lời:
Hằng ngày, em dậy rất sớm. Em ra sân, tập thể dục. Sau đó, em làm vệ sinh cá nhân, kiểm tra lại tập bút để chuẩn bị đến trường. Mẹ em đã chuẩn bị cho em bữa sáng ngon lành. Em cùng ba mẹ ăn sáng. Ba dắt xe ra rồi đưa em đến trường.
Tập làm văn Tuần 17 trang 126, 127 VBT Tiếng Việt 4 Tập 1
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I – Nhận xét
Đọc lại bài Cái cối tân (sách Tiếng Việt 4, tập một, trang 143 – 144). Tìm các đoạn văn trong bài văn, viết vào bảng ở dưới. Cho biết nội dung chính của mỗi đoạn văn em vừa tìm được.
Bài văn có … đoạn :
Phần | Đoạn | Nội dung chính |
Mở bài | ||
Thân bài | ||
Kết bài |
Trả lời:
Bài văn có 4 đoạn :
Phần | Đoạn | Nội dung chính |
Mở bài | 1 | Giới thiệu cái cối. |
Thân bài |
2 3 |
Tả hình dáng của cái cối. Tả hoạt động của cái cối. |
Kết bài | 4 | Nêu cảm nghĩ về cái cối. |
II – Luyện tâp
1, Đọc bài văn Cây bút máy (Sách Tiếng Việt 4, tập một, trang 170), trả lời các câu hỏi sau :
a) Bài văn gồm mấy đoạn văn ?
b) Đoạn nào tả hình dáng bên ngoài cây bút máy ?
M: Cây bút dài…bóng loáng.
c) Đoạn nào tả cái ngòi bút ?
d) Câu nào mở đầu đoạn 3 ?
e) Câu nào kết thúc đoạn 3 ?
Trả lời:
a) Bài văn gồm 4 đoạn văn ?
b) Đoạn nào tả hình dáng bên ngoài cây bút máy ? : Đoạn 2 tả hình dáng bên ngoài cây bút.
M: Cây bút dài…bóng loáng.
c) Đoạn nào tả cái ngòi bút ? : Đoạn 3 tả cái ngòi bút.
d) Câu nào mở đầu đoạn 3 ? : Câu : Mở nắp ra, em thấy ngòi bút sáng loáng, hình lá tre, có mấy chữ rất nhỏ, nhìn không rõ.
e) Câu nào kết thúc đoạn 3 ? : Câu: Rồi em tra nắp bút cho ngòi khỏi bị tòe trước khi cất vào cặp.
2, Viết một đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em :
Trả lời:
Chiếc bút của em hiệu Thiên Long. Đó là một chiếc bút nhỏ nhắn, thân màu đỏ sậm, được làm bằng nhựa cứng. Nắp bút bằng nhôm mạ đồng bóng loáng. Đẩu bút thon thon thanh tú. ngòi bút hình lá tre mềm mại vô cùng.
Luyện từ và câu Tuần 17 trang 127, 128, 129, 130 VBT Tiếng Việt 4 Tập 1
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ
I – Nhận xét
1, Đánh dấu x vào ô trống trước câu kể Ai làm gì ?. Viết lại vị ngữ của mỗi câu đó và nêu ý nghĩa của vị ngữ.
Câu | Vị ngữ | Ý nghĩa của vị ngữ |
Trả lời:
Câu | Vị ngữ | Ý nghĩa của vị ngữ |
X. Hàng trăm con voi đang tiến về bãi. | đang tiến về bãi | Nêu hoạt động của con vật. |
Người các buồn làng kéo về nườm nượp. | ||
X. Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng. | khua chiêng rộn ràng | Nêu hoạt động của con người. |
Các bà đeo những vòng bạc, vòng vàng. | ||
Các chị mặc những chiếc váy thêu rực rỡ. | ||
Hôm nay, Tây Nguyên thật tưng bừng. |
2, Cho biết vị ngữ trong các câu trên do từ ngữ nào tạo thành. Ghi dấu x vào ô trống thích hợp.
Trả lời:
X. Do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành.
II – Luyện tập
1, Đánh dấu X vào ô trống trước câu kể Ai làm gì ?. Viết lại vị ngữ của mỗi câu đó.
Câu | Vị ngữ |
Trả lời:
Câu | Vị ngữ |
Cả thung lũng giống như một bức tranh thuỷ mặc. | |
Những sinh hoạt của ngày mới bắt đầu. | |
X. Thanh niên đeo gùi vào rừng. | đèo gùi vào rừng |
X. Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. | giặt giũ bên những giếng nước |
X. Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. | đùa vui trước nhà sàn |
X. Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần | chụm đầu bên những ché rượu cần |
X. Các bà, các chị sửa soạn khung cửi | sửa soạn khung cửi |
2, Nối các từ ngữ ở cột A với các từ ngữ ở cột B để tạo thành câu kể Ai làm gì ?
A | B |
Đàn cò trắng | kể chuyện cổ tích |
Bà em | giúp dân gặt lúa |
Bộ đội | bay lượn trên cánh đồng |
Trả lời:
– Đàn cò trắng bay lượn trên cánh đồng.
– Bà em kể chuyện cổ tích.
– Bộ đội giúp dân gặt lúa.
3, Quan sát tranh vẽ dưới đây. Viết từ ba đến năm câu kể Ai làm gì ? miêu tả hoạt động của các nhân vật trong tranh :
Trả lời:
Giờ chơi đã đến, sân trường đang im ắng bỗng trở nên ồn ào náo nhiệt. Từ các cửa lớp, học sinh ùa ra như đàn chim vỡ tổ. Ở một góc sân, các bạn nữ nhảy dây, các bạn nam đá cầu. Dưới tán cây rợp mát, một nhóm bạn cả nam lẫn nữ chụm đầu vào nhau đọc truyện tranh. Dường như đọc đến đoạn truyện vui, các bạn lại cười lên rúc rích.
Tập làm văn Tuần 17 trang 130, 131 VBT Tiếng Việt 4 Tập 1
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
1, Đọc các đoạn văn tả chiếc cặp sách (sách Tiếng Việt 4, tập một, trang 172 – 173) và trả lời câu hỏi :
a) Các đoạn văn trên thuộc phần nào trong bài văn miêu tả ?
b) Xác định nội dung miêu tả của từng đoạn văn.
Trả lời:
a) Các đoạn văn trên thuộc phần nào trong bài văn miêu tả ?
– Các đoạn văn trên thuộc phần thân bài trong bài văn miêu tả.
b) Xác định nội dung miêu tả của từng đoạn văn.
– Đoạn 1 : tả bao quát chiếc cặp.
– Đoạn 2 : tả quai cặp và hai dây đeo.
– Đoạn 3 : tả bên trong của chiếc cặp.
2, Hãy quan sát kĩ chiếc cặp của em hoặc của bạn em. Viết một đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp đó (Đọc 3 gợi ý trong sách Tiếng Việt 4, tập một, trang 173).
Trả lời:
Chiếc cặp của em làm bằng da mềm, màu xanh dương rất đẹp. Bề ngang của nó độ 35cm, chiều cao khoảng 25cm trông rất vừa với khổ người nhỏ con như em. Chiếc cặp nhìn nổi bật nhờ trên nền da màu xanh gắn một chú gấu đội chiếc mũ đỏ nom rất ngộ nghĩnh.
Hoặc :
Cặp vừa có quai xách, vừa có dây đeo rất tiện. Em thường dùng dây đeo để khoác lên vai mỗi khi ba đưa đến trường. Cặp được làm bằng một thứ da mềm mại, ở hai đầu dây là hai cái móc sắt bằng kim loại sáng bóng, đặc biệt đường chỉ khâu xung quanh mép rất khéo léo và chắc chắn nên rất yên tâm và thoải mái mỗi khi đeo cặp đến trường.
3, Hãy viết một đoạn văn tả đặc điểm bên trong chiếc cặp của em. (Gợi ý : Chiếc cặp có mấy ngăn ? Vách ngăn được làm bằng gì ? Trông như thế nào ? Em đựng gì ở mỗi ngăn ?)
Trả lời:
Chiếc cặp của em có hai ngăn, một ngăn bên trong, một ngăn phụ ở bên ngoài và hai ngăn nhỏ xíu như hai chiếc túi ở bên hông cặp. Trong hai ngăn chính một bên đựng sách giáo khoa, một bên em đựng vở và hộp bút. Vách ngăn giữa hai ngăn được làm bằng một lớp vải mềm mại trông như một lớp ren nhưng lại vô cùng chắc chắn.