Vở bài tập Tiếng Việt 4 Tập 1

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 4: tại đây

Chính tả Tuần 3 trang 17 VBT Tiếng Việt 4 Tập 1

1) Điền vào chỗ trống tr hoặc ch :

   Như …e mọc thẳng, con người không …ịu khuất. Người xưa có câu : “…úc dẫu …áy, đốt ngay vẫn thẳng”. …e là thẳng thắn, bất khuất ! Ta kháng chiến, …e lại là đồng …í …iến đấu của ta. …e vốn cùng ta làm ăn, lại vì ta mà cùng ta đánh giặc.

Trả lời:

   Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất. Người xưa có câu : “Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng”. Tre là thẳng thắn, bất khuất ! Ta kháng chiến, tre lại là đồng chí chiến đấu của ta. Tre vốn cùng ta làm ăn, lại vì ta mà cùng ta đánh giặc.

2) Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã :

Bình minh hay hoàng hôn ?

Trong phòng triên lam tranh, hai người xem nói chuyện với nhau. Một người bao :

– Ông thư đoán xem bức tranh này ve canh bình minh hay canh hoàng hôn.

– Tất nhiên là tranh ve canh hoàng hôn.

– Vì sao ông lại khăng định chính xác như vậy ?

– Là bơi vì tôi biết hoạ si ve tranh này. Nhà ông ta ơ cạnh nhà tôi. Ông ta chăng bao giờ thức dậy trước lúc bình minh.

Trả lời:

Bình minh hay hoàng hôn ?

Trong phòng triển lãm tranh, hai người xem nói chuyện với nhau. Một người bảo :

– Ông thử đoán xem bức tranh này vẽ cảnh bình minh hay cảnh hoàng hôn.

– Tất nhiên là tranh vẽ cảnh hoàng hôn.

– Vì sao ông lại khẳng định chính xác như vậy ?

– Là bởi vì tôi biết hoạ sĩ vẽ tranh này. Nhà ông ta cạnh nhà tôi. Ông ta chẳng bao giờ thức dậy trước lúc bình minh.

Luyện từ và câu Tuần 3 trang 17, 18 VBT Tiếng Việt 4 Tập 1

TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC

I. Nhận xét

Câu sau đây có 14 từ, mỗi từ được phân cách bằng một dấu gạch chéo :

Nhờ / bạn / giúp đỡ / lại / có / chí / học hành /, nhiều / năm / liền /, Hạnh / là / học sinh / tiên tiến /.

1) Hãy xếp các từ trên thành hai loại và điền vào cột tương ứng :

– Từ chỉ gồm một tiếng (từ đơn)

M : nhờ, ……………………………

– Từ gồm nhiều tiếng (từ phức).

M: giúp đỡ, ……………………………

Trả lời:

M : nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hạnh, là.

M: giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến.

2) Trả lời câu hỏi:

– Theo em, tiếng dùng để làm gì ?

– Từ dùng để làm gì ?

Trả lời:

– Tiếng dùng để cấu tạo từ.

– Từ dùng để biểu thị sự vật, hoạt động, đặc điểm (biểu thị ý nghĩa).

II. Luyện tập

1) Dùng dấu gạch chéo ( / ) để phân cách các từ trong hai câu thơ sau :

Rất công bằng, rất thông minh

Vừa độ lượng, lại đa tình, đa mang.

Viết lại các từ đơn và từ phức trong hai câu thơ trên :

– Từ đơn:……………………….

– Từ phức:……………………….

Trả lời:

Rất / công bằng, rất / thông minh

Vừa / độ lượng, lại / đa tình, đa mang.

– Từ đơn : rất, vừa, lại

– Từ phức : công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang

2) Tìm trong truyện Bình minh hay hoàng hôn ? (Tiếng Việt 4, tập một, trang 27) và viết lại :

– Ba từ đơn:………………………

– Ba từ phức:………………………

Trả lời:

– 3 từ đơn : xem, đoán, hay.

– 3 từ phức : bình minh, hoàng hôn, thức dậy.

3) Đặt câu với một từ đơn hoặc với một từ phức vừa tìm được ở bài tập 2 :

Trả lời:

Từ đơn:

– Chủ nhật vừa rồi em cùng ba mẹ đi xem xiếc.

– Bạn đoán thử trong tay mình có gì?

– Bạn hát rất hay.

Từ phức :

– Bình minh quê em không khí rất trong lành.

– Em thường thức dâv lúc 6 giờ sáng.

– Hoàng hôn buông nhanh xuống mặt biển.

Tập làm văn Tuần 3 trang 19, 20 VBT Tiếng Việt 4 Tập 1

KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨA CỦA NHÂN VẬT

I. Nhận xét

1) Tìm trong truyện Người ăn xin, viết lại :

a) Những câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé

b) Câu ghi lại lời nói của cậu bé

Trả lời:

a,- Chao ôi ! Cảnh nghèo đói đã gặm nát con người đau khổ kia thành xấu xí biết nhường nào.

– Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão.

b,- Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả.

2) Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì về cậu ?

Trả lời:

– Lời nói và ý nghĩ của cậu bé cho thây cậu bé là một người nhân hậu, giàu tình thương người.

3) Lời nói và ý nghĩ của ông lão ăn xin trong hai cách kể sau đây có gì khác nhau ?

a) – Cháu ơi, cảm ơn cháu ! Như vậy là cháu đã cho lão rồi.

b) Bằng giọng khản đặc, ông lão cảm ơn tôi và nói rằng như vậy là tôi đã cho ông rồi.

Trả lời:

– Trong cách kể này lời nói và ý nghĩ của ông lão được dẫn trực tiếp và nguyên văn.

– Trong cách kể này lời nói và ý nghĩ của ông lão được thuật lại gián tiếp qua nhân vật xưng “tôi”

II. Luyện tập

1) Hãy tô đậm lời dẫn trực tiếp, gạch một gạch dưới lời dẫn gián tiếp trong đoạn văn sau :

   Ba cậu bé rủ nhau vào rừng. Vì mải chơi nên các cậu về khá muộn. Ba cậu bàn nhau xem nên nói thế nào để bố mẹ khỏi mắng. Cậu bé thứ nhất định nói dối là bị chó sói đuổi.

Cậu thứ hai bảo :

– Còn tớ, tớ sẽ nói là đang đi thì gặp ông ngoại.

– Theo tớ, tốt nhất là chúng mình nhận lỗi với bố mẹ. – Cậu thứ ba bàn.

Trả lời:

   Ba cậu bé rủ nhau vào rừng. Vì mải chơi nên các cậu về khá muộn. Ba cậu bàn nhau xem nên nói thế nào để bố mẹ khỏi mắng. Cậu bé thứ nhất định nói dối là bị chó sói đuổi..

Cậu thứ hai bảo :

Còn tớ, tớ sẽ nói là đang đi thì gặp ông ngoại.

Theo tớ, tốt nhất là chúng mình nhận lỗi với bố mẹ. – Cậu thứ ba bàn.

2) Chuyển lời dẫn gián tiếp trong đoạn văn sau thành lời dẫn trực tiếp :

Lời dẫn gián tiếp

Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo bèn hỏi bà hàng nước xem trầu đó ai têm.

Bà lão bảo chính tay bà têm.

Vua gặng hỏi mãi, bà lão đành nói thật con gái bà têm.

Lời dẫn trực tiếp

M : Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo hỏi bà hàng nước:

Trầu này ai têm, bà lão?

…………………………….

Trả lời:

Lời dẫn trực tiếp

M : Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo hỏi bà hàng nước:

Trầu này ai têm, bà lão?

Bà lão bảo :

Tâu bệ hạ, trầu do chính tay già têm đấy ạ.

Nhà vua gặng hỏi mãi cuối cùng bà lão bèn thật thà nói .

Thưa, trầu do con gái già têm.

3) Chuyển lời dấn trực tiếp trong đoạn văn sau thành lời dẫn gián tiếp :

Lời dẫn trực tiếp

Bác thợ hỏi Hòe:

– Cháu có thích làm thợ xây không ?

Hòe đáp:

– Cháu thích lắm !

Trả lời:

Lời dẫn gián tiếp

Hòe bèn trả lời rằng mình rất thích.

Luyện từ và câu Tuần 3 trang 21, 22 VBT Tiếng Việt 4 Tập 1

MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT

1. Tìm từ:

a) Chứa tiếng hiền.

M : dịu hiền, hiền lành………………………..

b) Chứa tiếng ác.

M : hung ác, ác nghiệt…………………………….

Trả lời:

a, dịu hiền, hiền lành, hiền hòa, hiền từ, hiền hậu, hiền dịu, hiền thảo

b, hung ác, ác nghiệt, ác độc, tàn ác, ác quỷ, ác thú, ác ôn, tội ác

2) Xếp các từ dưới đây vào bảng theo hai cột (cột có dấu + ghi các từ thể hiện lòng nhân hậu hoặc tinh thần đoàn kết ; cột có dấu – ghi các từ có nghĩa trái với nhân hậu, đoàn kết):

Nhân ái, tàn ác, bất hòa, hiền hậu, chia rẽ, cưu mang, che chở, phúc hậu, hung ác, độc ác, đôn hậu, đùm bọc, trung hậu, nhân từ, tàn bạo.

       +       –
Nhân hậu M : nhân từ, ………………………………… M : độc ác, …………………………………
Đoàn kết M : đùm bọc, ………………………………… M : chia rẽ, …………………………………

Trả lời:

       +        –
Nhân hậu M : nhân từ, nhân ái, hiền hậu, phúc hậu, đôn hậu, trung hậu, M : độc ác, tàn ác, hung ác, tàn bạo
Đoàn kết M : đùm bọc, cưu mang, che chở M : chia rẽ, bất hòa, lục đục

3) Chọn từ ngữ cho trong ngoặc đơn (đất, cọp, bụt, chị em gái) điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ sau :

a) Hiển như ……………………………………..

b) Lành như ……………………………………..

c) Dữ như ……………………………………..

d) Thương nhau như ……………………………………..

Trả lời:

a) Hiển như bụt

b) Lành như đất

c) Dữ như cọp

d) Thương nhau như chị em gái

4) Nối mỗi thành ngữ, tục ngữ ở bên A với ý nghĩa thích hợp ỏ bên B :

A B
a, Môi hở răng lạnh 1,Người có cuộc sống đầy đủ giúp đỡ, đùm bọc người khốn khó, bất hạnh.
b) Máu chảy ruột mềm. 2) Giúp đỡ, san sẻ cơm áo, tiền bạc,… cho nhau khi khó khăn, hoạn nạn.
c) Nhường cơm sẻ áo. 3) Đau xót khi người thân gặp nạn, bị tổn thất.
d) Lá lành đùm lá rách. 4) Những người thân thích luôn gắn bó mật thiết và ảnh hưởng lẫn nhau.

Trả lời:

a – 4; b – 3; c – 2; d – 1

Tập làm văn Tuần 3 trang 22, 23 VBT Tiếng Việt 4 Tập 1

VIẾT THƯ

I. Nhận xét

Dựa vào bài tập đọc Thư thăm bạn; trả lời các câu hỏi sau:

a) Người ta viết thư để làm gì ?

b) Để thực hiện mục đích trên, một bức thư cần có những nội dung gì ?

c) Một bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào ?

Trả lời:

a,Người ta viết thư để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi thông tin.

Để thực hiện mục đích trên, một bức thư cần có những nội dung sau:

   + Nêu lí do và mục đích viết thư.

   + Thăm hỏi sức khỏe, tình hình của người nhận thư.

Một bức thư thường mở đầu bằng việc ghi địa điểm, thời gian gửi thư và lời thăm hỏi.

* Thư gửi: Đối với người nhận. Kết thúc lá thư bằng việc ghi lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn của người viết thư.

* Nhận thư

– Thông báo tình hình của người viết thư.

– Nêu những vấn đề cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư.

II. Luyện tập

Em viết thư gửi một bạn ở trường khác để thăm hỏi và kể cho bạn nghe tình hình lớp và trường em hiện nay :

Trả lời:

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 10 năm 2017

   Trinh xa nhớ !

   Đã lâu lắm rồi, mình và bạn không gặp nhau nên hôm nay mình viết thư hỏi thăm tình hình sức khỏe và việc học của bạn.

   Dạo này Trinh khỏe chứ ? Gia đình Trinh chắc vẫn bình an phải không? Cho mình gửi lời chào và hỏi thăm sức khỏe ba mẹ Trinh nhé. Việc học của bạn thế nào rồi ?

   Ở trường bạn năm nay có gì mới không ? Lớp bạn có đổi giáo viên chủ nhiệm không ? Trinh vẫn thích xem chương trình “Đuổi hình bắt chữ” đấy chứ ? Còn mình và gia đình vẫn khỏe. Em Mina nhà mình dạo này nghịch lắm ! Việc học của mình vẫn bình thường. À, lớp có hai bạn mới chuyển đến. Hai bạn ấy đều học khá và rất chăm chỉ. Bây giờ thì cả lớp ai cũng mến hai bạn ấy rồi. Lớp mình năm nay vẫn do cô Lan chủ nhiệm. Bọn mình rất vui vì điều đó đấy !

   Trường mình năm học mới này vừa xây mới thêm một thư viện nữa. Bọn mình tha hồ mà đọc sách và học bài ở đấy.

   Hai cây phượng trước lớp mình, có lần mình đã kể cho Trinh nghe đấy, đã lớn lắm rồi. Chủ nhật vừa qua, trường mình phát động: “Ngày chủ nhật xanh” lớp mình đã quét vôi cho gốc phượng đấy !

   Mà mình có “huyên thuyên” lắm không nhỉ ? Trinh đừng cười nhé, vì lâu lắm chúng mình chưa gặp nhau mà. Mình có nhiều điều muốn kể cho bạn nghe lắm, nhưng thư dài rồi, mình dừng bút nhé ! Cuối thư chúc Trinh học thật tốt.

   Nhận được thư nhớ trả lời mình liền nhé ! Mình mong nhiều đấy !

   Tạm biệt!

   Phương Trang

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1188

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống