Chương 2: Phép nhân và phép chia trong phạm vi 1000

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3: tại đây

Bài 1 trang 102 VBT Toán 3 Tập 1: Đặt tính rồi tính (theo mẫu):

a)105 x 5       242 x 4         96 x 6

…………       …………       ………..

…………       …………       ………..

…………       …………       ………..

      

b)940 : 5       847 : 7         309 : 3

…………       …………       ………..

…………       …………       ………..

…………       …………       ………..

Lời giải:

Bài 2 trang 102 VBT Toán 3 Tập 1: Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài 25cm, chiều rộng là 15cm. Một hình vuông có cạnh là 21cm.

a) Chu vi hình chữ nhật và chu vi hình vuông

b) Chu vi hình nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu xăng-ti-mét ?

Lời giải:

a) Chu vi hình chữ nhật là:

      (25 + 15) x 2 = 80(cm)

Chu vi hình vuông là:

      21 x 4 = 84 (cm)

Vậy chu vi hình chữ nhật là 80cm; Chu vi hình vuông là: 84cm.

b) Chu vi hình vuông lớn hơn chu vi hình chữ nhật là:

      84 – 80 = 4 (cm)

Vậy chu vi hình vuông lớn hơn chu vi hình chữ nhật là 4cm.

Bài 3 trang 103 VBT Toán 3 Tập 1: Một cửa hàng có 8 xe đạp, đã bán số xe đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu xe đạp?

Tóm tắt

Lời giải:

Cửa hàng bán được số xe đạp là:

       87 : 3 = 29 (xe đạp)

Cửa hàng còn lại số xe là:

       8 – 29 = 58 (xe đạp)

Đáp số: 58 xe đạp

Bài 4 trang 103 VBT Toán 3 Tập 1: Tính giá trị của biểu thức:

a) 15 + 15 x 5 = ………………..

                  = ………………..

b) 60 + 60 : 6 = ………………..

                  = ………………..

c) ( 60 + 60) : 6 = ………………..

                  = ………………..

Lời giải:

a) 15 + 15 x 5 = 15 + 75

                  = 90

b) 60 + 60 : 6 = 60 + 10

                  = 70

c) ( 60 + 60) : 6 = 120 : 6

                  = 20

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1120

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống