Chương 2: Phép nhân, phép chia trong phạm vi 1 000

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3 – Chân Trời Sáng Tạo: tại đây

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 47 Bài 1: Khoanh theo mẫu rồi viết vào chỗ chấm.

Lời giải:

Quan sát hình vẽ ta thấy có 12 cái kẹo, chia đều cho mỗi bạn 4 cái kẹo.

Như vậy, ta chia ra 3 nhóm, mỗi nhóm chứa 4 cái kẹo.

Vậy ta điền vào chỗ chấm như sau:

4 × 3 = 12

12 : 4 = 3

Bảng nhân 4, bảng chia 4

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 47 Bài 2: Tính nhẩm.

4 : 4 = …      20 : 4 =…      12 : 4 =…     32 : 4 =…     0 : 4 =…

16 : 4 =…     28 : 4 =…      24 : 4 =…     36 : 4 =…     40 : 4 =…

Lời giải:

Em nhẩm bảng nhân, chia 4 để điền số thích hợp vào chỗ chấm như sau:

4 : 4 = 1      20 : 4 = 5      12 : 4 = 3     32 : 4 = 8      0 : 4 = 0

16 : 4 = 4     28 : 4 = 7      24 : 4 = 6     36 : 4 = 9      40 : 4 = 10

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 47 Bài 3: Số?

8 = 4 × …       20 = 4 × …      16 = 4 × …      4 = 4 × …

12 = 4 × …      24 = 4 × …      28 = 4 × …      36 = 4 × …

Lời giải:

Để điền số thích hợp, em có thể sử dụng phép tính chia, lấy kết quả chia cho thừa số đã biết để tìm thừa số chưa biết.

Ta lấy 8 chia 4 bằng 2.

Vậy kết quả là: 8 = 4 × 2.

Làm tương tự ta có:

8 = 4 × 2       20 = 4 × 5      16 = 4 × 4      4 = 4 × 1

12 = 4 × 3      24 = 4 × 6      28 = 4 × 7      36 = 4 × 9

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 47 Bài 4: Số?

Có 20 quả đào xếp vào các đĩa.

Lời giải:

Bài toán cho biết tổng số quả đào và số quả đào ở mỗi đĩa.

Để tính số đĩa đựng đào ta lấy tổng số quả đào chia cho số quả đào ở mỗi đĩa.

Có: 20 : 4 = 5 (đĩa)

   20 : 5 = 4 (đĩa)

Như vậy, em điền vào bảng như sau:

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 938

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống