Chương 2: Phép nhân, phép chia trong phạm vi 1 000

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3 – Chân Trời Sáng Tạo: tại đây

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 44 Bài 1: Viết các kết quả.

3 × 1 =

3 × 2 =

3 × 3 =

3× 4 =

3 × 5 =

3 × 6 =

3 × 7 =

3 × 8 =

3 × 9 =

3 × 10 =

Lời giải:

3 × 1 = 3

3 × 2 = 6

3 × 3 = 9

3× 4 = 12

3 × 5 = 15

3 × 6 = 18

3 × 7 = 21

3 × 8 = 24

3 × 9 = 27

3 × 10 = 30

PHẦN 1. THỰC HÀNH

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 44 Bài 2: Đưa ngón tay và đếm thêm 3 (theo mẫu)

Lời giải:

Học sinh tự thực hành.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 44 Bài 3: Đố các bạn phép nhân trong bảng nhân 3

Lời giải:

Học sinh tự thực hành.

PHẦN 2. LUYỆN TẬP

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 44 Bài 4: Viết phép nhân.

Lời giải:

a) Quan sát hình em thấy có 3 chiếc đĩa, mỗi chiếc đĩa đựng 1 quả táo. Vậy để tính số quả táo ta lấy 3 nhân với 1. Có thể viết phép nhân như sau:

3 × 1 = 3

b) Quan sát hình em thấy có 3 chiếc đĩa, mỗi chiếc đĩa không có quả táo. Vậy để tính số quả táo ta lấy 3 nhân với 0. Có thể viết phép nhân như sau:

3 × 0 = 0

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 44 Bài 5: Tính nhẩm.

a)

3 × 3 =…        3 × 4 =…        3 × 10 =…

3 × 5 =…        3 × 6 =…        3 × 9 =…

3 × 2 =…        3 × 7 =…        3 × 8 =…

b)

4 × 3 =…          0 × 3 =…

7 × 3 =…          3 × 0 =…

3 × 1 =…          1 × 3 =…

Lời giải:

Em tính nhẩm dựa vào phép nhân trong bảng nhân 3

a)

3 × 3 = 9         3 × 4 = 12        3 × 10 = 30

3 × 5 = 15        3 × 6 = 16        3 × 9 = 21

3 × 2 = 6         3 × 7 = 21        3 × 8 = 24

b)

4 × 3 = 12          0 × 3 = 0

7 × 3 = 21          3 × 0 = 0

3 × 1 = 3           1 × 3 = 3

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1026

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống