Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3 – Chân Trời Sáng Tạo: tại đây
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 67 Bài 1: Viết vào chỗ chấm
Lời giải:
Ta điền như sau:
Phần 1. Thực hành
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 68 Bài 2: Đặt tính rồi tính.
12 510 : 5 48 090 : 6 56 714 : 7
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
80 911 : 8 63 728 : 9 65 819 : 2
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Lời giải:
Em cần đặt tính theo cột dọc và thực hiện chia lần lượt các số theo thứ tự từ trái qua phải
Kết quả của các phép tính như sau:
Phần 2. Luyện tập
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 68 Bài 3: Tính nhẩm.
10 000 : 5 = …………. 60 000 : 6 = …………. 70 000 : 7 = ………….
72 000 : 8= …………. 63 000 : 9= …………. 28 000 : 2 = ………….
Lời giải:
Em thực hiện tính nhẩm như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 68 Bài 4: Số?
Lời giải:
– Muốn tìm thương, ta lấy số bị chia chia cho số chia
* Ở cột 2, thương của phép chia là:
88 412 : 4 = 22 103
Vậy ta cần điền số 22 103 vào ô trống ở cột thứ 2
* Ở cột 3, thương của phép chia là:
19 040 : 7 = 2 720
Vậy ta cần điền số 2 720 vào ô trống ở cột thứ 3
– Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia
* Ở cột 4, số bị chia là:
1 507 × 8 = 12 056
Vậy ta cần điền số 12 056 vào ô trống ở cột 4
* Ở cột 5, số bị chia là:
7 126 × 3 = 21 378
Vậy ta cần điền số 21 378 vào ô trống ở cột 5
Ta điền như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 68 Bài 5: >, <, =
a) 15 000 : 3 : 2
c) 10 000 × 6 : 2
Lời giải:
Em cần tính giá trị biểu thức của vế trái, sau đó so sánh kết quả với vế phải và điền dấu thích hợp vào chỗ trống
a) 15 000 : 3 : 2 = 5 000 : 2 = 2 500
Do số 2 500 là số có 4 chữ số; số 15 000 là số có 5 chữ số nên 2 500 < 15 000
Vậy 15 000 : 3 : 2 < 15 000
b) 80 000 : 4 × 2 = 20 000 × 2 = 40 000
Do số 40 000 là số có 5 chữ số và số 5 000 là số có 4 chữ số nên 40 000 > 5 000
Vậy 80 000 : 4 × 2 > 5 000
c) 10 000 × 6 : 2 = 60 000 : 2 = 30 000
Vậy 10 000 × 6 : 2 = 30 000
d) 40 000 : 5 : 2 = 8 000 : 2 = 4 000
Do số 4 000 có chữ số hàng nghìn là 4, số 9 000 có chữ số hàng nghìn là 9. Mà 4 < 9 nên 4 000 < 9 000
Vậy 40 000 : 5 : 2 < 9 000
Như vậy ta điền được các dấu thích hợp vào chỗ trống như sau:
a) 15 000 : 3 : 2
c) 10 000 × 6 : 2
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 69 Bài 6: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
a) … : 4 = 6 900
A. 27 600 B. 2 760 C. 1 725
b) … : 8 = 1 704
A. 213 B. 8 632 C. 13 632
c) … × 6 = 12 000
A. 72 000 B. 2 000 C. 7 2000
d) 5 × … = 18 000
A. 90 000 B. 3 600 C. 9 000
Lời giải:
a) Đáp án đúng là: A
– Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia
Số cần tìm là:
6 900 × 4 = 27 600
b) Đáp án đúng là: C
Tương tự câu a, số cần tìm là:
1 704 × 8 = 13 624
c) Đáp án đúng là: B
– Muốn tìm một thừa số, ta lấy tích chia cho thừa số còn lại
Số cần tìm là:
12 000 : 6 = 2 000
d) Đáp án đúng là: B
Tương tự câu c, số cần tìm là:
18 000 : 5 = 3 600
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 69 Bài 7: Một cửa hàng gạo nhập về 6 xe gaọ, mỗi xe chở 3 000 kg gạo. Số gạo này được đóng thánh từng túi, mỗi túi 5 kg gạo. Hỏi cửa hàng đã đóng được bao nhiêu túi gạo.
Lời giải:
Tóm tắt 1 xe: 3000 kg gạo 1 túi: 5 kg 6 xe: ….. túi gạo?
|
Bài giải Số gạo được nhập về kho là: 3 000 × 6 = 18 000 (kg) Số túi gạo cửa hàng đã đóng được là: 18 000 : 5 = 3 600 (túi) Đáp số: 3 600 túi gạo. |
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 69 Bài 8: Mẹ chia đều 2 l nước trái cây cho 5 người. Hỏi mỗi người sẽ được chia bao nhiêu mi-li-lít nước trái cây.
Lời giải:
Tóm tắt
2 l : 5 người
1 người: …. mi – li – lít?
Bài giải
Đổi: 2 l = 2 000 ml
Số mi-li-lít nước trái cây mỗi người được chia là:
2 000 : 5 = 400 (ml)
Đáp số: 400 ml
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 69 Vui học: Trò chơi Bin-gô
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn trong sách giáo khoa:
Lời giải:
– Mỗi học sinh một thẻ bin – gô có kẻ sẵn ô số.
– Giáo viên lần lượt đọc và viết các phép tính lên bảng (nhân, chia các số tròn nghìn với số có một chữ số trong phạm vi 100 000).
– Bạn nào khoanh đủ ba số theo một hàng (hàng dọc, hàng ngang hay hàng chéo) thì thắng cuộc và hô lớn “Bin – gô!”.
Giáo viên và cả lớp cùng kiểm tra kết quả các phép tính của bạn thắng cuộc.