Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3 – Chân Trời Sáng Tạo: tại đây
Phần 1. Luyện tập
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 18 Bài 1: Đúng ghi đ, sai ghi s
Lời giải:
Em dựa vào cách viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục và đơn vị; quan sát tranh và xác định câu đúng, câu sai
* Câu a: Có 2 tấm thẻ 1000, 1 tấm thẻ 100, 3 tấm thẻ 10, 3 tấm thẻ 1. Như vậy số gồm 2 nghìn, 1 trăm, 3 chục, 3 đơn vị.
Ta viết: 2 133 = 2 000 + 100 + 30 + 3
Vậy câu a đúng
* Câu b: Có 5 tấm thẻ 1000, 9 tấm thẻ 100, 6 tấm thẻ 10. Như vậy số gồm 5 nghìn, 9 trăm, 6 chục.
Ta viết: 5 960 = 5 000 + 900 + 60
Vậy câu b đúng
* Câu c: Có 7 tấm thẻ 1 000; 4 tấm thẻ 10, 7 tấm thẻ 1. Như vậy số gồm 7 nghìn, 4 chục, 7 đơn vị
Ta viết: 7 041 = 7 000 + 40 + 7
Vậy câu c sai
* Câu d: Có 9 tấm thẻ 1 000; 9 tấm thẻ 10. Như vậy số gồm 9 nghìn, 9 chục
Ta viết: 9 090 = 9 000 + 90
Vậy câu d đúng
⟶ Kết luận:
Câu đúng: a, b, d
Câu sai: c
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 18 Bài 2: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
a) 700 + .?. = 1 600
A. 2 300
B. 900
C. 1 300
b) .?. + 7 350 = 9 500
A. 2 150
B. 2 250
C. 2 850
c) 8 000 – .?. = 600
A. 8 600
B. 8 400
C. 7 400
d) .?. – 4 730 = 5 170
A. 9 900
B. 10 000
C. 440
Lời giải:
a) Đáp án đúng là: B
– Muốn tìm số hạng, ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại.
Vậy số cần tìm là:
1 600 – 700 = 900
b) Đáp án đúng là: A
– Muốn tìm số hạng, ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại.
Vậy số cần tìm là:
9 500 – 7 350 = 2 150
c) Đáp án đúng là: C
– Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
Vậy số cần tìm là:
8 000 – 600 = 7 400
d) Đáp án đúng là: A
– Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ
Vậy số cần tìm là:
5 170 + 4 730 = 9 900
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 18 Bài 3: Đặt tính rồi tính:
a) 6 381 + 1 071 ………………… ………………… ………………… |
b) 833 + 1 548 ………………… ………………… ………………… |
c) 5 486 – 2 485 ………………… ………………… ………………… |
d) 2 617 – 1 909 ………………… ………………… ………………… |
Lời giải:
Em lần lượt viết phép cộng sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. Sau đó thực hiện phép tính cộng, trừ các số theo thứ tự từ phải sang trái.
Kết quả của các phép tính như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 19 Bài 4: Viết phép tính thích hợp vào ô trống (+, – , ×, :).
a) 200 × 5 … 800 = 200 b) 200 : 5 … 800 = 840
c) 1000 : 2 … 500 = 0 d) 5 000 × 0 … 8 = 0
Lời giải:
– Nếu biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước. Em tính nhẩm kết quả các phép tính rồi viết dấu thích hợp cho phép tính đó
* Câu a:
Ta có: 200 × 5 = 1 000
Mà 1 000 – 800 = 200
Nên ta cần điền dấu – vào ô trống
* Câu b:
Ta có: 200 : 5 = 40
Mà 40 + 800 = 840
Nên ta cần điền dấu + vào ô trống
* Câu c:
Ta có: 1000 : 2 = 500
Mà 500 – 500 = 0
Nên ta cần điền dấu – vào ô trống
* Câu d:
Ta có: 5 000 × 0 = 0
Mà 0 × 8 = 0
Nên ta có thể điền dấu × vào ô trống
Ta điền như sau:
a) 200 × 5 – 800 = 200 b) 200 : 5 + 800 = 840
c) 1000 : 2 – 500 = 0 d) 5 000 × 0 × 8 = 0
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 19 Bài 5:Trong một đợt dịch bệnh, Nhà nước đã cung cấp lương thực cho các gia đình khó khăn ở một khu vực. Lần thứ nhất cung cấp 2 350 kg gạo, lần thứ hai ít hơn lần thứ nhất 450 kg gạo. Hỏi cả hai lần khu vực đó đã được cung cấp bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Lời giải:
Số ki-lô-gam gạo Nhà nước cung cấp lần thứ hai là:
2 350 – 450 = 1 900 (kg)
Cả hai lần khu vực đó đã được cung cấp số ki-lô-gam gạo là:
2 350 + 1 900 = 4 250 (kg)
Đáp số: 4 250 ki-lô-gam gạo.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 19 Bài 6: Số?
Tuyến đường sắt Bắc – Nam (Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh) đi qua nhiều tỉnh và thành phố, trong đó có thành phố Vinh (tỉnh Nghệ An).
Quan sát bảng sau rồi viết số vào chỗ chấm
Lời giải:
Chiều dài của tuyến đường sắt Vinh – Thành phố Hồ Chí Minh là:
1 726 – 319 = 1 407 (km)
Vậy ta cần điền số 1 407 vào ô trống
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 19 Khám phá: Đất nước em
Đọc nội dung trong SGK rồi viết vào chỗ chấm.
Nghệ An có đường bờ biển dài … km.
Lời giải:
Nghệ An có đường bờ biển dài 82 km.