Chương 3: Các số đến 10 000

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3 – Chân Trời Sáng Tạo: tại đây

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 24 Bài 1: Viết vào chỗ chấm

Mi – li – lít là đơn vị đo dung tích.

Mi – li – lít viết tắt là ……

……………. ml = 1l

Lời giải:

Phần 1. Thực hành

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 24 Bài 2:Viết theo mẫu.

Mỗi bình đựng bao nhiêu nước?

Lời giải:

Lượng nước trong mỗi bình là:

a) Bình A: Mực nước đang ở số 200. Vậy lượng nước ở bình A là 200 ml

b) Bình B: Mực nước đang ở giữa số 400 và 600. Vậy lượng nước ở bình B là 500 ml

c) Bình C: Mực nước đang ở số 1000. Vậy lượng nước ở bình C là 1000 ml

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 24 Bài 3:Đọc dung tích ghi trên một vài hộp sữa, chai nước.

Lời giải:

Ví dụ:

Hộp sữa milo có dung tích 115 ml.

Chai nước có dung tích 700 ml. 

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 24 Bài 4:Số?

Dùng bình có vạch chia mi-li-lít để nhận biết dung tích của một li nước (cốc nước), dung tích bình nước của em.

Dung tích của li nước: ……… ml

Dung tích của bình nước: ……… ml

Lời giải:

Dung tích của li nước: 100 ml

Dung tích của bình nước: 1 000 ml

Phần 2. Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 24 Bài 5: Số?

a) 3 l = ……. ml 

7 l = ……. ml

b) 2 000 ml = ……. l

5 000 ml = ……. l

c) 1 l 500 ml = …….. ml

3 600 ml = … l …… ml

Lời giải:

Ta điền như sau:

a) 3 l = 3 000 ml                        b) 2 000 ml = 2 l                        c) 1 l 500 ml  = 1 500 ml

    7 l = 7 000 m                            5 000 ml = 5 l                            3 600 ml  = 3 l 600 ml

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 25 Bài 6: Viết l hay ml vào chỗ chấm

Lời giải:

Em cần ước lượng dung tích của các đồ vật, sau đó điền đơn vị đo thích hợp

a) Một thìa (muỗng) nhỏ chứa khoảng 5 ml mật ong.

b) 500 l nước.

c) 500 ml nước

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 25 Bài 7: Mỗi bình biểu thị lượng nước các bạn đã uống.

Viết vào chỗ chấm để lượng nước các bạn cần uống thêm để đủ 2l nước

Lời giải:

Đổi 2 l = 2 000 ml

* Vân đã uống được 1 000 ml nước.

Vậy để uống đủ 2 l nước (2000 ml), Vân cần uống thêm lượng nước là:

2 000 ml – 1 000 ml = 1 000 (ml)

* Tuấn đã uống được 800 ml nước.

Vậy để uống đủ 2 l nước (2000 ml), Tuấn cần uống thêm lượng nước là:  

2 000 ml – 800 ml = 1 200 (ml)

Ta điền như sau:

Vân cần uống thêm 1 000 ml nước.

Tuấn cần uống thêm 1 200 ml nước.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 25 Bài 8: Mỗi bạn sẽ lấy hai bình nào để hai bạn có lượng nước bằng nhau?

Lời giải:

Trước hết cần xác định lượng nước trong mỗi bình, sau đó thực hiện tính nhẩm để xác định các bình có tổng lượng nước bằng nhau

Ta thấy:

Bình A chứa 900 mnước

Bình B chứa 700 ml nước

Bình C chứa 800 ml nước

Bình D chứa 600 ml nước

Ta có: 900 ml + 600 ml = 1 500 ml

           700 ml + 800 ml = 1 500 ml

Vậy 900 ml + 600 ml = 700 ml + 800 ml (cùng bằng 1 500 ml)

Vậy để hai bạn có lượng nước như nhau thì:

Lan lấy bình A D

Tú lấy bình BC.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 25 Khám phá: Viết l hay ml vào chỗ chấm

1 thìa nhỏ (còn gọi là thìa cà phê) chứa khoảng 5 …… chất lỏng

1 ……. nước nặng khoảng 1 kg

Lời giải:

1 thìa nhỏ (còn gọi là thìa cà phê) chứa khoảng 5 ml chất lỏng

1 l nước nặng khoảng 1 kg

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1011

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống