Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3 – Chân Trời Sáng Tạo: tại đây
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 48 Bài 1: Viết vào chỗ chấm.
Chia mỗi hình thành các phần bằng nhau, tô màu 1 phần.
1
2
,
1
3
,
1
4
,
1
5
biểu thị phần tô màu trong mỗi hình.
Lời giải:
Em đếm tổng số các phần bằng nhau và đếm số phần tô màu. Phân số trên biểu thị phần tô màu trong mỗi hình.
Hình thứ hai: Ta thấy hình tam giác được chia thành 3 tam giác nhỏ bằng nhau, tô màu 1 hình tam giác nhỏ.
Phân số biểu phần tô màu trong hình là:
1
3
. Đọc là: một phần ba.
Hình thứ ba: Ta thấy hình tròn được chia thành 4 phần nhỏ bằng nhau, tô màu 1 phần nhỏ.
Phân số biểu phần tô màu trong hình là:
1
4
. Đọc là: Một phần tư.
Hình thứ tư: Ta thấy hình chữ nhật được chia thành 5 phần nhỏ bằng nhau, tô 1 phần nhỏ.
Phân số biểu phần tô màu trong hình là:
1
5
. Đọc là: Một phần năm.
PHẦN 1. THỰC HÀNH
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 48 Bài 2: Đánh dấu tích vào hình được chia thành các phần bằng nhau.
Lời giải:
Em so sánh phần được chia nhỏ trong mỗi hình, những hình nào có phần được chia nhỏ nào bằng nhau thì tích vào chúng.
Ta thấy hình B được chia thành 4 phần bằng nhau, là 4 hình tam giác nhỏ có kích thước bằng nhau.
Hình D có 6 hình tam giác nhỏ có kích thước bằng nhau.
Hình A được chia thành 2 hình tam giác, trong đó hình nằm bên trai nhỏ hơn hình nằm bên phải. Như vậy chúng không bằng nhau, không tích. Hình C cũng tương tự.
Như vậy ta tích như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 48 Bài 3: Đã tô màu một phần mấy mỗi hình? (Viết theo mẫu.)
Lời giải:
Em đếm số phần bằng nhau ở mỗi hình và số phần được tô màu. Sau đó kết luận thành phân số.
Ta điền bảng như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 48 Bài 4:
a) Gấp một mảnh giấy hình vuông để chia mảnh giấy thành bốn phần bằng nhau.
Ví dụ:
b) Tô màu
1
4
mảnh giấy hình vuông ở câu a.
Lời giải:
Học sinh gấp theo đường nét đứt để tạo thành 4 phần bằng nhau, sau đó em tô màu một phần bất kì.
PHẦN 2. LUYỆN TẬP
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 49 Bài 5: Đã tô màu
1
5
của những hình nào?
Lời giải:
Em đếm tổng số phần bằng nhau và số phần được tô màu ở mỗi hình sau đó chọn hình phù hợp.
Hình A và C được chia thành 5 phần bằng nhau và tô màu 1 phần. Như vậy đã tô màu
1
5
hình A và C.
Vậy đáp án là:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 49 Bài 6: Đã tô màu
1
3
số ô vuông của những hình nào?
Lời giải:
Em đếm tổng số phần bằng nhau và số phần được tô màu ở mỗi hình sau đó chọn hình phù hợp.
Hình A có 3 ô vuông, tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu
1
3
số ô vuông ở hình A.
Hình B có 6 ô vuông
1
3
số ô vuông ở hình B là:
6 : 3 = 2 (ô vuông).
Hình C và hình D đều có 12 ô vuông.
1
3
số ô vuông là: 12 : 3 = 4 (ô vuông).
Vậy đã tô màu
1
3
số ô vuông của hình A, B, C.
Như vậy ta tích như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 49 Bài 7: Đã khoanh vào
1
2
số cúc áo của những hình nào?
Lời giải:
Em đếm số cúc áo ở mỗi hình rồi chia cho 2 sẽ ra 1 một phần hai số cúc áo mỗi hình. Hình nào có số cúc áo được khoanh bằng kết quả vừa tìm được thì đó chính là
1
2
số cúc áo mỗi hình.
Hình A có 4 chiếc cúc áo.
1
2
số cúc áo ở hình A là 4 : 2 = 2 (chiếc cúc)
– Hình B và C đều có 6 chiếc cúc áo.
1
2
số cúc áo là 6 : 2 = 3 (chiếc cúc).
Vậy đã khoanh vào
1
2
số cúc áo của những A và C.
Vậy ta tích như sau:
Vậy ta tích như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 49 Bài 8: Đã khoanh vào
1
4
số con vật ở hình nào?
Lời giải:
Em đếm số con vật ở mỗi hình rồi chia cho 4 rồi chọn hình có số con vật được khoanh bằng kết quả vừa tìm được.
Ta thấy mỗi hình đều có 12 con vật.
1
4
số con vật ở mỗi hình là 12 : 4 = 3 (con vật).
Vậy đã khoanh vào
1
4
số con vật ở hình B.
Như vậy ta tích như sau: