Chương 1: Ôn tập và bổ sung

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3 – Chân Trời Sáng Tạo: tại đây

PHẦN 1. THỰC HÀNH

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 7 Bài 1:Số?

Lời giải:

a) Ta có: 10 đơn vị = 1 chục;

10 chục = 1 trăm;

10 trăm = 1 nghìn.

Vậy các số cần điền vào ô trống lần lượt là 10; 10; 10.

b) * Ô thứ nhất:

– Có 3 thẻ số 100 nên ta điền số 3 vào cột trăm.

– Có 2 thẻ số 10 nên ta điền số 2 vào cột chục.

– Có 3 thẻ số 1 nên ta điền số 3 vào cột đơn vị.

Số gồm 3 trăm, 2 chục, 3 đơn vị viết là 323.

* Ô thứ hai:

– Có 5 thẻ số 100 nên ta điền số 5 vào cột trăm.

– Có 0 thẻ số 10 nên ta điền số 0 vào cột chục.

– Có 4 thẻ số 1 nên ta điền số 4 vào cột đơn vị.

Số gồm 5 trăm, 0 chục, 4 đơn vị viết là 504.

Ta điền vào bảng như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 7 Bài 2: Viết theo mẫu.

a) Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị

Mẫu: 729 = 700 + 20 + 9

641 = ………………………………….

830 = ………………………………….

b) Viết tổng thành số

Mẫu: 200 + 80 + 3 = 283

900 + 60 + 3 = …………………………

100 + 1 = ………………………………

Lời giải:

Xác định các số hàng trăm, chục, đơn vị và viết các số theo mẫu:

a) Số 641 gồm 6 trăm, 4 chục, 1 đơn vị.

Vậy 641 = 600 + 40 + 1

Số 830 gồm 8 trăm, 6 chục, 0 đơn vị.

Vậy 830 = 800 + 30

b) Số gồm 9 trăm, 6 chục, 3 đơn vị viết là 963.

Vậy 900 + 60 + 3 = 963

Số gồm 1 trăm, 0 chục và 1 đơn vị viết là 101.

Vậy 100 + 1 = 101

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 7 Bài 3: Trò chơi Ai nhanh hơn?

(Theo nội dung trong SGK)

Viết các số theo yêu cầu của giáo viên ……; ……; ……; …….

Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn …….; …..; ……..; ……..

Lời giải:

Ví dụ giáo viên yêu cầu học sinh viết số tròn trăm có 3 chữ số.

Em viết như sau: 400, 100, 600, 900.

Các số trên được viết theo thứ tự từ bé đến lớn như sau: 100; 400; 600; 900.

PHẦN 2. LUYỆN TẬP

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 8 Bài 4: Làm theo mẫu:

Lời giải:

Em đọc và viết các số theo theo mẫu, xác định các hàng trăm, chục, đơn vị để viết các số thành tổng và ngược lại

+ Số “Hai trăm ba mươi mốt” viết là 231.

Số 231 gồm 2 trăm, 3 chục, 1 đơn vị nên 231 = 200 + 30 + 1.

+ Số 814 đọc là “Tám trăm mười bốn”.

Số 814 gồm 8 trăm, 1 chục, 4 đơn vị nên 814 = 800 + 10 + 4.

+ Số gồm 5 trăm, 4 đơn vị viết là 504.

Số 504 đọc là “Năm trăm linh tư” hoặc “Năm trăm linh bốn”.

* Ta điền vào bảng như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 8 Bài 5: Số?

Lời giải:

a) Số đứng sau hơn số đứng trước 100 đơn vị. Em cần đếm thêm 100 (bắt đầu từ số 185) để điền các số thích hợp vào ô trống.

Em đếm như sau: 185; 285; 385; 485; 585; 685; 785.

b) Số đứng sau hơn số đứng trước 10 đơn vị. Em cần đếm thêm 10 (bắt đầu từ số 372) để điền các số thích hợp vào ô trống.

Em đếm như sau: 372; 382; 392; 402; 412; 422; 432.

c) Số đứng sau hơn số đứng trước 11 đơn vị. Em cần đếm thêm 11 đơn vị (bắt đầu từ số 12) để điền các số thích hợp vào ô trống.

Em đếm như sau: 12; 23; 34; 45; 56; 67; 78; 89.

* Ta cần điền vào ô trống như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 8 Bài 6: Số?

Lời giải:

a) Số cần điền vào ô trống gần với số 30 hơn số 20.

Ta thấy số 27 gần số 30 hơn số 23.

Nên số cần điền vào ô trống là số 27.

b) Số cần điền vào ô trống nằm giữa số 300 và số 400.

Ta thấy số 320 nằm giữa 300 và 400.

Nên số cần điền vào ô trống là 320.

Ta điền như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 8 Bài 7: Đúng ghi đ, sai ghi s.

a) 621 gồm 1 trăm, 1 chục và 6 đơn vị.

b) 621 gồm 6 trăm, 2 chục và 1 đơn vị.

c) 162, 216, 612, 621 là các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

Lời giải:

a) 621 gồm 1 trăm, 1 chục và 6 đơn vị.

Số 621 gồm 6 trăm, 2 chục và 1 đơn vị

b) 621 gồm 6 trăm, 2 chục và 1 đơn vị.

c) 162, 216, 612, 621 là các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

Ta có: 162 < 216 < 612 < 621 nên khi sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn, ta được: 162; 216; 612; 621.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1110

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống