Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3 – Chân Trời Sáng Tạo: tại đây
PHẦN 1. THỰC HÀNH
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 9 Bài 1: Viết theo mẫu.
Lời giải:
Dựa vào các số đã cho, viết các phép tính cộng, trừ sao cho phù hợp.
a) 20 + 70 = 90
70 + 20 = 90
90 – 20 = 70
90 – 70 = 20
b) 9 + 5 = 14
5 + 9 = 14
14 – 5 = 9
14 – 9 = 5
PHẦN 2. THỰC HÀNH
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 9 Bài 2: Đặt tính rồi tính:
Lời giải:
Em đặt tính sao cho các hàng thẳng cột với nhau và thực hiện cộng các số từ phải qua trái.
|
+ 4 cộng 3 bằng 7, viết 7 + 0 cộng 2 bằng 2, viết 2 + 2 cộng 5 bằng 7, viết 7 Vậy 204 + 523 = 727. |
|
+ 1 cộng 9 bằng 0, viết 0 nhớ 1 + 6 cộng 2 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9 + 0 cộng 8 bằng 8 Vậy 61 + 829 = 890. |
|
+ 7 trừ 0 bằng 7, viết 7 + 4 không trừ được 6, lấy 14 trừ 6 bằng 8, viết 8 + 3 trừ 0 bằng 3, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2 Vậy 347 – 80 = 267. |
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 9 Bài 3: Tính:
Lời giải:
Em thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái qua phải.
a) 15 + 6 + 5 = 21 + 5 = 26
b) 18 + 12 + 17 = 30 + 17 = 47
c) 29 + 5 + 6 = 40
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 9 Vui Học: Em viết về phép cộng, phép trừ với 0
Ví dụ: Hộp thứ nhất có 12 cái kẹo, hộp thứ hai không có cái kẹo nào. Cả hai hộp kẹo có 12 + 0 = 12 (cái kẹo).
Lời giải:
Hoa có 5 cái bút chì. Hoa không cho bạn cái bút chì nào.
Như vậy Hoa còn 5 – 0 = 5 (cái bút chì).
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 10 Bài 4:
Lời giải:
– Phân tích đề bài: Có 27 bạn nữ và 15 bạn nam. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn cả nam và nữ?
– Bài giải:
Có tất cả số bạn nam và bạn nữ là:
27 + 15 = 42 (bạn)
Đáp số: 42 bạn.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 10 Bài 5:
Lời giải:
– Phân tích đề bài: Tổ 1 trồng được 18 cây, Tổ 2 trồng được 25 cây. Hỏi tổ 2 trồng được nhiều hơn tổ 1 bao nhiêu cây?
– Bài giải:
Tổ 2 trồng được nhiều hơn tổ 1 số cây là:
25 – 18 = 7 (cây)
Đáp số: 7 cây.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 10 Bài 6: Em lập tóm tắt (SHS trang 10).
Lời giải:
|
|
|
|
∙ Bài toán 1: Mai có 8 cái nhãn vở, ta vẽ đoạn thẳng biểu thị số nhãn vở của Mai là 8 cái; số nhãn vở của Minh chưa biết và số nhãn vở của hai bạn của 20 cái.
∙ Bài toán 2: Mai có 20 cái khẩu trang, ta vẽ đoạn thẳng biểu thị số nhãn vở của Mai là 20 cái; Mai hơn minh 8 cái khẩu trang nên ta vẽ đoạn thẳng biểu thị số phần Mai hơn Minh là 8, số khẩu trang của Minh chưa biết.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 10 Thử thách: Quan sát hình ảnh của mẹ và tìm tuổi của mẹ năm nay.
Tóm tắt:
Lời giải:
Cháu chào đời năm 32 tuổi nên mẹ hơn cháu 32 tuổi.
Tuổi của mẹ năm nay là:
9 + 32 = 41 (tuổi)
Đáp số: 41 tuổi.